Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường chuyên KHTN -...
- Câu 1 : Dung dịch chứa Ala – Gly- Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A HCl.
B Mg(NO3)2.
C KOH.
D NaOH.
- Câu 2 : Kim loại nà sau đây là kim loại kiềm thổ?
A Na.
B Ca.
C Al.
D Fe.
- Câu 3 : Poli(vinyl cloria) (PVC) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước…Monome được dùng để điều chế PVC là
A CF2=CF2
B CH2=CH-CH2Cl.
C CH2=CH-Cl.
D CH2=CCl2.
- Câu 4 : Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
A CrCl3.
B AlCl3.
C CuCl2.
D ZnCl2.
- Câu 5 : Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A NaOH.
B H2SO4 đặc, nguội.
C HCl.
D Ba(OH)2.
- Câu 6 : Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện ?
A Na.
B Al.
C Ca.
D Fe.
- Câu 7 : Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
A CaSO4.
B CaSO4.2H2O.
C CaSO4.H2O.
D Ca(HCO3)2.
- Câu 8 : Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
A 5.
B 3.
C 4.
D 6.
- Câu 9 : Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là
A 19,2.
B 6,4.
C 0,8.
D 9,6.
- Câu 10 : X là dung dịch HCl nồng độ x (M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít CO2(đktc), biết tỉ lệ V1: V2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y là
A 5 :3.
B 10 : 7.
C 7 : 5
D 7:3
- Câu 11 : Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P,Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng
A MY < MZ.
B Khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C MY > MZ.
D Khí Y làm đỏ giấy quỳ tím ẩm.
- Câu 12 : Cho một lượng hợp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 1,28.
B 0,64.
C 0,98.
D 1,96.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A 3,36.
B 4,48.
C 5,6.
D 6,72.
- Câu 14 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
A 4.
B 2.
C 3.
D 1.
- Câu 15 : Cho 10 ml dung dịch cồn 460 vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xong thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là
A 0,896.
B 3,36.
C 1,95.
D 4,256.
- Câu 16 : Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 17 : X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đung hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A 4.
B 3.
C 2.
D 1.
- Câu 18 : Cho V lít đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A 0,224.
B 0,448.
C 0,112.
D 0,560.
- Câu 19 : Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:(1) A + 3NaOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Na2SO4 + 2Z(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O \(\buildrel {} \over\longrightarrow \)T + 2Ag + 2NH4NO3Nhận xét nào sau đây đúng
A Phân tử A có chứa 4 liên kết ∏.
B Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất
C Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
D Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi.
- Câu 20 : Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
A CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
B Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
C H2SO4đặc + Na2SO3rắn \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
D CH3COONa rắn + NaOH rắn \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH4↑ + Na2CO3.
- Câu 21 : Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Giá trị của m là
A 61,2.
B 38,25.
C 38,7.
D 45,9.
- Câu 22 : Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,8 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
A 0,025.
B 0,05.
C 0,075.
D 0,1.
- Câu 23 : Có các nhận xét sau:(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.Số nhận xét đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là
A 30,50%.
B 31,52%.
C 21,55%.
D 33,35%.
- Câu 25 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A 10,65
B 14,25
C 19,65
D 22,45
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
A 43,88%.
B 56,12%.
C 16,98%.
D 76,72%.
- Câu 27 : Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
A 16,464.
B 8,4.
C 17,304.
D 12,936.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein