Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT chuyên Hư...
- Câu 1 : Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dinh hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A amilozơ.
B glucozơ.
C saccarozơ.
D amilopectin.
- Câu 2 : Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít H2(đktc). Giá trị của V là
A 1,344.
B 0,448.
C 2,688.
D 4,032.
- Câu 3 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A 160.
B 720
C 329.
D 320.
- Câu 4 : Chất nào sau đây là đổi màu quỳ tím thành xanh?
A Glyxin.
B Valin.
C Axit glutamic.
D Lysin.
- Câu 5 : Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 6,90.
B 7,00.
C 6,00.
D 5,08.
- Câu 6 : Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là
A 3.
B 2.
C 1.
D 4.
- Câu 7 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:Giá trị của x + y là
A 0,08.
B 0,07.
C 0,06.
D 0,09.
- Câu 8 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A 31,0 gam.
B 41,0 gam.
C 33,0 gam.
D 29,4 gam.
- Câu 9 : Cho các mệnh đề sau:(1) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.(4) Trong dung dịch, saccarozo, glucozo và fructozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.(5) Xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.Số mệnh đề đúng là
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 10 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.(3) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.(4) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.(5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư.(6) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b>a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A 0,48.
B 0,42.
C 0,54.
D 0,30.
- Câu 12 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch Z, Y, Z, T lần lượt là
A Axit glutamic, tinh bột, glucozo, anilin.
B Anilin, tinh bột, glucozo, axit glutamic.
C Axit glutamic, glucozo, tinh bột, anilin.
D Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozo.
- Câu 13 : Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:(1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2(3) X2 + Y → X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2OHai muối X, Y tương ứng là
A BaCO3, Na2CO3.
B CaCO3, NaHCO3.
C MgCO3, NaHCO3.
D CaCO3, NaHSO4.
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A 13,92%
B 27,84%
C 34,79%
D 20,88%
- Câu 15 : Cho các chất sau: caprolatam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 16 : Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 116,85.
B 118,64.
C 117,39.
D 116,31.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein