Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 1 (Có lời giải...
- Câu 1 : Axit clohiđric tác dụng với dãy gồm các chất là
A MgO; Ag; Na2CO3; CuSO4; NaOH.
B CuO; NaHCO3; CuSO3; Mg; NaOH.
C CuSO3; Ag; Na2CO3; CuSO4; NaOH.
D CuO; NaHCO3; CuSO4; Mg; NaOH.
- Câu 2 : Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là
A K; Mg; Cu; Al.
B Mg; Al; Cu; K.
C K; Al; Mg; Cu.
D K; Mg; Al; Cu.
- Câu 3 : Bazơ tương ứng của oxit bazơ Na2O là
A NaOH.
B NaH.
C NaO.
D Na(OH)2.
- Câu 4 : Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe (biết hiệu xuất của quá trình là 80%) là
A 2,26190 tấn.
B 1 tấn.
C 2,82738 tấn.
D 1,37514 tấn.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là
A Ca.
B Mg.
C Al.
D Fe.
- Câu 6 : Dung dịch KOH tác dụng với tất cả những chất trong dãy gồm các chất là
A SO2; HCl; AgNO3; Cu.
B CuO; SO2; HCl; AgNO3.
C SO2; HCl; AgNO3; Na2CO3.
D NaHCO3; SO2; HCl; HNO3.
- Câu 7 : Kim loại tác dụng được với axit sunfuric đặc, nguội hoặc axit nitric đặc, nguội là
A magie.
B sắt.
C nhôm.
D crom.
- Câu 8 : Dãy các chất chỉ gồm một loại hợp chất vô cơ là
A CuO; CuCl2; KMnO4; HCl.
B Ca(OH)2; KOH; NaOH; Fe(OH)3.
C H2SO4; HNO3; KCl; HBr.
D SO2; P2O5; SO3; H2SiO3.
- Câu 9 : Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là
A Al.
B Fe.
C Cu.
D Ag.
- Câu 10 : Hiện tượng không đúng khi cho lá đồng vào dung dịch muối bạc nitrat là
A dung dịch chuyển dần thành màu xanh.
B lá đồng tan dần.
C sủi bọt khí không màu.
D
kim loại bạc sinh ra bám ngoài lá đồng.
- Câu 11 : Trong các phân bón hóa học sau: CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4; (NH4)2HPO4 thì phân bón nào có hàm lượng đạm lớn nhất?
A CO(NH2)2.
B NH4NO3.
C (NH4)2SO4.
D (NH4)2HPO4.
- Câu 12 : Kim loại kẽm tác dụng được với dung dịch muối
A FeCl2.
B AgNO3.
C CuSO4.
D Cả 3 đáp án trên đều đúng.
- Câu 13 : Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự oxit, axit, bazơ, muối là
A Ca(OH)2; H2SO4; Al2O3; NaCl.
B Al2O3; H2SO4; Ca(OH)2; NaCl.
C NaCl; Ca(OH)2; H2SO4; Al2O3.
D H2SO4; Ca(OH)2; Al2O3; NaCl.
- Câu 14 : Kim loại tác dụng được với nước là
A K.
B Fe.
C Cu.
D Ag.
- Câu 15 : Có sơ đồ chuyển hóa sau đây: MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) (A) \(\xrightarrow{{ + HCl}}\) (B) \(\xrightarrow{{ + NaOH}}\) (C)Chất C là
A MgO.
B MgCl2.
C Mg(HCO3)2.
D Mg(OH)2.
- Câu 16 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có\(Fe\xrightarrow{{(1)}}FeC{l_2}\xrightarrow{{(2)}}FeC{l_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{(4)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(5)}}Fe\xrightarrow{{(6)}}F{e_3}{O_4}\)
- Câu 17 : Có 5 lọ đựng riêng biệt 5 dung dịch: NaOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ sử dụng một thuốc thử duy nhất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch trên.
- Câu 18 : Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước thu được 500ml dung dịch CuSO4.a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 thu được.b) Cho một thanh sắt nặng 10 gam vào 50ml dung dịch CuSO4 ở trên tới khi dung dịch hết màu xanh. Đem thanh sắt ra rửa nhẹ sấy khô thì có khối lượng là bao nhiêu?
- Câu 19 : Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?
A Ba nguyên tử trên là 3 đồng vị của Mg.
B Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
C Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
- Câu 20 : Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là \({}_7^{14}N\) và \({}_7^{15}N\) trong đó \({}_7^{14}N\) chiếm 99,63% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A 14,7.
B 14,4.
C 14,0.
D 13,7.
- Câu 21 : Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:
A Nguyên tử đó có 7 electron.
B Nguyên tử đó có 7 nơtron.
C Không xác định được số nơtron.
D Nguyên tử đó có 7 proton.
- Câu 22 : Lớp electron L có số phân lớp là:
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 23 : Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:
A 13.
B 12.
C 11.
D 31.
- Câu 24 : Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?
A 2p.
B 3d.
C 4f.
D 2d.
- Câu 25 : Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là:
A 3d2.
B 3p6.
C 3p4.
D 4s2.
- Câu 26 : Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là
A 1s22s22p4.
B 1s22s22p2.
C 1s22s22p3.
D 1s22s22p5.
- Câu 27 : Một nguyên tử có kí hiệu là \({}_{21}^{45}X\), cấu hình electron của nguyên tử X là:
A 1s22s22p63s23p64s23d1.
B 1s22s22p63s23p64s13d2.
C 1s22s22p63s23p63d3.
D 1s22s22p63s2 3p6 3d1 4s2.
- Câu 28 : Cấu hình e nào sau đây của nguyên tử thuộc nguyên tố kim loại?
A 1s22s22p1.
B 1s2s2s2p63s23p5.
C 1s22s22p63s23p3.
D 1s22s22p63s2.
- Câu 29 : Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là
A 3+.
B 2-.
C 1+.
D 1-.
- Câu 30 : Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu?
- Câu 31 : Cho 2 nguyên tử 15A; 29B.a) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố A và B.b) Cho biết nguyên tử A, B thuộc loại nguyên tố họ s, p, d hay f? Vì sao?c) Cho biết nguyên tử A, B thuộc nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
- Câu 32 : Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 48. Số hạt mang điện bằng 5/3 lần số hạt không mang điện.a) Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử của nguyên tố.b) Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X.c) Cho biết nguyên tử có mấy lớp electron; số electron trên từng lớp.
- Câu 33 : Theo thuyết A-re-ni-ut, phát biểu nào sau đây đúng?
A Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra cation OH-.
B Muối axit là muối mà anion gốc axit có hiđro.
C Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
D Muối axit là muối mà anion gốc axit có khả năng cho anion OH-.
- Câu 34 : Trong dung dịch HCl 0,001M ở 25oC, tích số ion của nước là:
A [H+][OH-] > 1,0.10-14.
B [H+][OH-] = 1,0.10-14.
C [H+][OH-] < 1,0.10-14.
D [H+][OH-] = 10.10-14.
- Câu 35 : Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa 2 dung dịch KCl và AgNO3 là:
A KCl + Ag+ → K++ AgCl.
B Cl- + Ag+ → AgCl.
C Cl- + AgNO3 → AgCl + NO.
D K+ + AgNO3 → KNO3 + Ag+.
- Câu 36 : Giá trị pH của dung dịch có [H+] = 5.10–4 là:
A 3,30.
B 3,03.
C 4,0.
D 3,40.
- Câu 37 : Dung dịch X có pH = 9 thì [H+] trong dung dịch là:
A 10-5M.
B 10-9M.
C 10-14M.
D 10-7M.
- Câu 38 : Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:a. FeO + HNO3(loãng) → N2O + ..... + …..b. Zn + HNO3(loãng) → N2 + .…. + …..c. S + HNO3(đặc,nóng) →d. NaNO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\)e. AgNO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\)
- Câu 39 : Cho 3,54 gam hỗn hợp gồm Cu và Ag phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Hãy tính:a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Khối lượng mỗi muối sau phản ứng.
- Câu 40 : Fructozơ không phản ứng với
A dd AgNO3/NH3, to.
B Cu(OH)2/OH-.
C H2/Ni, to.
D nước Br2.
- Câu 41 : Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH?
A Alanin.
B Axit 2-aminopropanoic.
C Anilin.
D Axit α-aminopropionic.
- Câu 42 : Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
A 2 muối và 2 ancol.
B 1 muối và 2 ancol.
C 1 muối và 1 ancol.
D 2 muối và 1 ancol.
- Câu 43 : Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
A C2H2.
B C3H5(OH)3.
C C6H5OH.
D C2H5OH.
- Câu 44 : Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là
A tinh bột, xenlulozơ.
B saccarozơ, mantozơ.
C fructozơ, glucozơ.
D glucozơ, tinh bột.
- Câu 45 : Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A 5.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 46 : Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được muối C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A CH3COOC2H5.
B HCOOC3H7.
C C3H7COOH.
D C2H5COOCH3.
- Câu 47 : Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A 5 < 2 < 1 < 3 < 4.
B 5 < 1 < 3 < 2 < 4.
C 4 < 5 < 1 < 2 < 3.
D 1 < 5 < 2 < 3 < 4.
- Câu 48 : Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là
A 2.
B 5.
C 3.
D 4.
- Câu 49 : Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
A Vinyl axetat là một este không no, đơn chức.
B Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.
C Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
D Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.
- Câu 50 : Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A 4.
B 2.
C 3.
D 5.
- Câu 51 : Cho este phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm
A CH3COOH và C6H5CH2OH.
B CH3COOK và C6H5CH2OK.
C CH3COOK và C6H5OH.
D CH3COOK và C6H5OK.
- Câu 52 : C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân α-amino axit?
A 4.
B 3.
C 2.
D 5.
- Câu 53 : Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A saccarozơ.
B tinh bột.
C xenlulozơ.
D protein.
- Câu 54 : Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số chất phản ứng được với NaOH là
A 2.
B 5.
C 4.
D 3.
- Câu 55 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
- Câu 56 : Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.Số phát biểu đúng là
A 5.
B 6.
C 3.
D 4.
- Câu 57 : Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A 55%.
B 25%.
C 50%.
D 75%.
- Câu 58 : Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Nếu cho 1,48 gam X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A CH3COOCH3.
B C2H5COOH.
C HCOOC2H5.
D HCOOC3H7.
- Câu 59 : Khử 18 gam glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, to) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là
A 14,40 gam.
B 14,56 gam.
C 18,20 gam.
D 22,75 gam.
- Câu 60 : Đốt cháy hoàn toàn 8,26 gam N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là
A 31,78 gam.
B 18,48 gam.
C 23,26 gam.
D 29,82 gam.
- Câu 61 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A 66,44.
B 90,6.
C 111,74.
D 81,54.
- Câu 62 : X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là
A CH3-CH(NH2)-COOC2H5.
B CH3-CH(NH2)-COOCH3.
C H2N-CH2-COOC2H5.
D H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2.
- Câu 63 : Một amino axit chứa thành phần về khối lượng: 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit là:
A C4H9O2N.
B C3H7O2N.
C C5H9O2N.
D C6H10O2N.
- Câu 64 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 10,20 gam.
B 8,56 gam.
C 3,28 gam.
D 8,25 gam.
- Câu 65 : Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A 0,65.
B 0,45.
C 0,85.
D 0,80.
- Câu 66 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,12 mol.
B 0,095 mol.
C 0,06 mol.
D 0,090 mol.
- Câu 67 : Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Đốt cháy hoàn toàn 18,12 gam peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8 gam. Y là
A tripeptit.
B pentapeptit.
C tetrapeptit.
D hexapeptit.
- Câu 68 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm -NH2) và 1 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là
A 0,1.
B 0,16.
C 0,11.
D 0,14.
- Câu 69 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A 97,5.
B 80,0.
C 85,0.
D 67,5.
- Câu 70 : Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A 0,40.
B 0,26.
C 0,30.
D 0,33.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime