Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. cacbon oxit
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. thạch cao.
- Câu 2 : Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m ?
A. 12
B. 6,8
C. 6,4
D. 12,4
- Câu 3 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X
A. 14,286%.
B. 28,571%.
C. 16,135%.
D. 13,235%.
- Câu 4 : Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) 2X1 + 2H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dien\,phan}}\) 2X2 + X3 + H2 (b) X2 + CO2 → X5
A. KClO và KHCO3.
B. KCl và KHCO3.
C. KCl và K2CO3
D. KClO và K2CO3.
- Câu 5 : Cho các phát biểu sau : (a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 6 : Thực hiện các thí nghiệm sau : (a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 7 : Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH →Y + Z + T (b) X + H2 →E
A. 60
B. 74
C. 46
D. 72
- Câu 8 : Cho mô hình thí nghiệm sau:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 9 : Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m?
A. 33,55.
B. 39,40.
C. 51,10.
D. 43,70.
- Câu 10 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?
A. 46,4.
B. 51,0.
C. 50,8.
D. 48,2.
- Câu 11 : Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z?
A. 45,45%.
B. 58,82%.
C. 51,37%.
D. 75,34%.
- Câu 12 : Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
A. 11,12 và 57%.
B. 11,12 và 43%.
C. 6,95 và 7%.
D. 6,95 và 14%.
- Câu 13 : Khí CO2 được coi là chất gây ô nhiễm, chủ yếu là vì
A. gây mưa axit.
B. gây hiệu ứng nhà kính.
C. rất độc với con người
D. phá hủy tầng ozon.
- Câu 14 : Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường?
A. K
B. Fe
C. Mg
D. Cu
- Câu 16 : Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn | thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X ?
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2
C. AgNO3 và Mg(NO3)2
D. Fe(NO3)2 và AgNO3
- Câu 17 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh ?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 18 : Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. H2SO4 và Cu(NO3)2
B. FeCl3 và KNO3
C. NaOH và NaNO3
D. CuCl2 và NaOH
- Câu 19 : Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,02M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khối lượng kết tủa là:
A. 4,66 gam
B. 6,62 gam
C. 3,42 gam
D. 1,96 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein