Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT T...
- Câu 1 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 2 : Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1 : 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:
A Al2O3, Fe, Al
B Al2O3, Fe, Fe3O4.
C Al2O3, FeO, Al
D Al2O3, Fe
- Câu 3 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2 (đktc). Thời gian đã điện phân là
A 2895 giây.
B 3860 giây.
C 5790 giây.
D 4825 giây.
- Câu 4 : Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là
A Fe.
B Al.
C Au.
D Cu.
- Câu 5 : Cho các ứng dụng: 1) Dùng làm dung môi2) Dùng để tráng gương, tráng ruột phích3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm4) Dùng trong công nghiệp thực phẩmNhững ứng dụng nào là của este
A 1,2,3
B 1,2,4
C 1,3,4
D 2,3,4
- Câu 6 : Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất phản ứng đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:
A 135,0.
B 90,0.
C 100,0.
D 120,0.
- Câu 7 : Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau: Dung dịch chất Y là
A KHSO4.
B NaOH.
C AlCl3.
D Ba(HCO3)2.
- Câu 8 : Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là
A m = 2n - 1
B m = 2n - 2
C m = 2n + 1
D m = 2n
- Câu 9 : Chất nào sau đây thuộc loại disacarit
A Mantozơ
B Fructozơ
C Glucozơ
D Tinh bột
- Câu 10 : Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào 100,0 ml dung dịch H2SO4 1,5M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A C4H7(NH2)(COOH)2.
B C5H9(NH2)(COOH)2.
C C3H5(NH2)(COOH)2.
D C2H3(NH2)(COOH)2.
- Câu 11 : Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng làm mềm nước cứng chứa nhiều Ca2+ và Cl-?
A Ca(OH)2.
B NaOH.
C HCl.
D Na2CO3.
- Câu 12 : Chất X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 9,7 gam muối. Công thức của X là
A CH2=CH-COONH3-CH3
B H2N-C3H6-COOH
C H2N-CH2-COO-C2H5
D H2N-C2H4-COO-CH3
- Câu 13 : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị của x và y tương ứng là
A 0,1 và 0,05.
B 0,2 và 0,05.
C 0,4 và 0,05.
D 0,2 và 0,10.
- Câu 14 : Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 173,2 gam.
B 154,3 gam.
C 143,5 gam.
D 165,1 gam.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau: (1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ. (2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường. (3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit. (4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV. (5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.Những phát biểu đúng là:
A (1), (3), (5).
B (1), (2), (3).
C (2), (4), (5).
D (1), (4), (5).
- Câu 16 : Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
A 5,12.
B 4,74.
C 4,84.
D 4,52.
- Câu 17 : Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là
A 200,0 ml.
B 225,0 ml.
C 160,0 ml.
D 180,0 ml.
- Câu 18 : Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V1 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V1 là
A 550,0 ml.
B 500,0 ml.
C 600,0 ml.
D 450,0 ml.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A 20,5.
B 32,8.
C 16,4.
D 24,6.
- Câu 20 : Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 21 : Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2(đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 14,2.
B 12,2.
C 13,2.
D 11,2.
- Câu 22 : Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sảnphẩm khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?
A 24,0.
B 30,8.
C 28,2.
D 26,4
- Câu 23 : Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Geranyl axetat là
A 34.
B 32.
C 28.
D 30.
- Câu 24 : Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200,0 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A 200 ml.
B 300 ml.
C 350 ml.
D 250 ml.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein