Đề thi online phương pháp biện luận
- Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít H2(đktc)Kim loại M là
A Mg
B Al
C Zn
D Fe
- Câu 2 : Cho 13 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa 32,2 gam muối khan. Xác định M
A Cu
B Fe
C Zn
D Mg
- Câu 3 : Cho 2,016 gam kim loại X tác dụng hết với oxi thu được 2,784 gam chất rắn. Kim loại M là
A Cu
B Fe
C Zn
D Mg
- Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn 19,5 g một kim loại R hóa trị không đổi tác dụng hết với 300 mldung dịch CuCl2 1M Tìm kim loại R.
A Mg
B Al
C Zn
D Fe
- Câu 5 : Cho 4,75 g muối clorua của kim loại R (hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 g kết tủa AgCl. Công thức muối sắt là
A Mg
B Al
C Zn
D Fe
- Câu 6 : Hoà tan 3,06g oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22g muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
A Ca
B Ba
C Mg
D Al
- Câu 7 : Hòa tan hết 16,2 gam kim loại X bằng 5 lít HNO3 0,5 M. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc) nặng 7,2 gam. Kim loại X là
A Mg
B Al
C Zn
D Fe
- Câu 8 : Cho 29,4 gam hỗn hợp X gồm 2 muối A2SO4 và BSO4 (MA = MB +15) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại A và B
A Na, Mg
B K, Mg
C Na, Ba
D K, Ba
- Câu 9 : Hòa tan a gam kim loại chưa biết bằng 500 ml dung dịch HCl thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Phải trung hòa axit dư trong dung dịch thu được bằng 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 55,6 gam muối khan. xác định kim loại và tính nồng độ của dung dịch HCl
A Al; 2,4M
B Fe ; 2,4M
C Al; 1,2M
D Mg; 1,2M
- Câu 10 : Cho 3,6 gam hỗn hợp K và một kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). tìm kim loại kiềm biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.
A Na
B Li
C Rb
D Ag
- Câu 11 : Hòa tan 9,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M hóa trị II (không đổi) và oxit của nó bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối khan. Xác định M
A Al
B Mg
C Ca
D Ba
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại A ( hóa trị II không đổi) trong dung dịch HCl dư tạo 1,12 lít khí H2 (đktc. A là
A Ca
B Ba
C Be
D Zn
- Câu 13 : Cho 16,2 gam một hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết trong nước thu được dung dịch B và trung hòa hết 1/10 dung dịch B cần 200 ml H2SO4 0,15M. Kim loại A là
A Li
B Na
C K
D Rb
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A (hóa trị II không đổi) trong dung dịch HCl dư tạo 0,672 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan riêng 1,9 gam kim loại A thì dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm kim loại A
A Cu
B Fe
C Ca
D Ba
- Câu 15 : Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat kim loại A và B có hóa trị I và II tương ứng vào H2O thành dung dịch rồi thêm một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thấy tách ra 6,99 gam kết tủa.- Biết A,B có vị trí cung chu kì trong bảng tuần hoàn.2 kim loại A,B lần lượt là
A K, Mg
B Na, Mg
C K, Ca
D Na, Be
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp kim loại kiềm và oxit của nó vào H2O được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4 gam hidroxit khan. Tên kim loại là
A Na
B K
C Na hoặc K
D Li hoặc Na
- Câu 17 : Một hỗn họp khí X gồm hai anken . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch . Trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. công thức phân tử 2 anken là
A C2H4,C4H8
B C2H4, C3H6
C C3H6,C4H8
D C3H6,C5H10
- Câu 18 : Trộn CuO với oxit của một kim loại hóa trị II không đổi theo tỉ lệ 1:1 được hỗn hợp X. Cho 1 luồng khí CO nóng dư đi qua 1,44 gam X đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần 100 ml dung dịch HNO3 0,56 M chỉ thoát ra 1 khí NO duy nhất và dung dịch thu được chứa muối của 2kim loại nói trên. Xác định kim loại chưa biết
A Mg
B Ca
C Zn
D
Fe
- Câu 19 : Hỗn hợp 2 hidrocacbon no kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng khi bị đốt cháy hoàn toàn cần dùng hết 30,24 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy đưuọc dẫn lầm lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy độ tăng khối lượng bình 2 lớn hơn độ tăng bình 1 là 15,4 gam. Công thức 2 hidrocacbon là
A C2H4, C3H6
B C3H8,C4H10
C C2H6, C3H8
D C3H6, C4H10
- Câu 20 : Người ta đốt cháy một hidrocacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tách ra 39,4 gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8 gam. Công thức phân tử của hidrcacbon là
A CH4
B C2H6
C C3H8
D C5H10
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime