Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn tòan thu được dung dịch X(chứa 2 muối) và chất rắn Y (chứa 2 kim loại). Hai muối trong X là :
A AgNO3 và Fe(NO3)2
B Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3
C Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
D Mg(NO3)2và AgNO3
- Câu 2 : Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
A Fe, Zn,Mg
B Mg, Zn,Fe
C Mg,Fe, Zn
D Zn,Mg, Fe
- Câu 3 : Cho 20g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 3,2g chất rắn. Giá trị của V là :
A 0,896 lít
B 4,48 lít
C 6,72 lít
D 2,24 lít
- Câu 4 : Cho hỗn hợp Ag, Fe, Cu. Hóa chất có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp là:
A dd Fe2(SO4)3
B dd HCl
C dd HNO3 loãng
D dd H2SO4 loãng
- Câu 5 : Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để :
A Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.
B Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.
C Vỏ tàu được chắc hơn.
D Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.
- Câu 6 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí H2S vào dung dịch ZnSO4(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3(4)Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 7 : Hòa tan hết m(g) Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần 40ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là:
A 0,845
B 2,535
C 1,69
D 3,38
- Câu 8 : Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa
B H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH
C CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl
D H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3
- Câu 9 : Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dd chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m+1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt?
A 2,576gam
B 1,296gam
C 0,896gam
D 1,936gam
- Câu 10 : Cho 3,68g hỗn hợp gồm Al,Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
A 98,80gam
B 101,48gam
C 88,20gam
D 101,68 gam
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 3,82g hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 20,8g brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít(đktc) hỗn hợp X được 47,52g CO2 và m (g) nước. Giá trị của m gần nhất là:
A 20,1
B 21,4
C 21,9
D 20,9
- Câu 12 : Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO2 (đktc).Giá trị của V là :
A 2,24
B 4,48
C 3,36
D 1,12
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol 1 : 2, cho dung dịch có 12,2g X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m(g) kết tủa, giá trị của m là :
A 28,7
B 34,1
C 14,35
D 5,4
- Câu 14 : Cho các cặp dung dịch sau:(1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2(4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A (3),(2), (5)
B (1),(3), (4)
C (1),(3), (5)
D (1),(4), (5)
- Câu 15 : Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là : 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là :
A Ca
B Ba
C Sr
D Mg
- Câu 16 : Một vật chế tạo từ kim loại Zn-Cu, vật này để trong không khí ẩm(hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa ,tại catot xảy ra:
A Sự oxi hóa Zn
B Sự khử Cu2+
C Sự khử H+
D Sự oxi hóa H+
- Câu 17 : Lên men m(g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là :
A 72,0
B 64,8
C 75,6
D 90,0
- Câu 18 : Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
B Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.
D Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
- Câu 19 : Thủy phân hoàn toàn 8,68g tripeptit mạch hở X(được tạo nên từ α-amino axit có cùng công thức dạng H2NCXHYCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 12,76g muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34g chất X bằng dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là:
A 7,25
B 6,53
C 5,06
D 8,25
- Câu 20 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3(g) Đốt FeS2 trong không khí(h) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ.Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 21 : Từ 2 phản ứng :Cu + 2Fe3+ →Cu2+ +2Fe2+Cu2+ + Fe →Cu + Fe2+Có thể rút ra kết luận :
A Tính Oxi hóa :Fe3+>Cu2+> Fe2+
B Tính khử :Fe> Fe2+> Cu
C Tính Oxi hóa :Fe3+> Fe2+> Cu2+
D Tính khử :Cu> Fe> Fe2+
- Câu 22 : Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nhiệt độ thường
A SiO2
B NaCl
C CO
D Cl2
- Câu 23 : Điện phân điện cực trơ dd có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A thu được dd X có màu xanh. Thêm 10,4g Fe vào X, P/ứ hoàn toàn thu được khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và 8g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định giá trị của a :
A 0,15
B 0,125
C 0,3
D 0,2
- Câu 24 : Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A Khử các cation kim loại
B Oxi hóa các cation kim loại
C Oxi hóa các kim loại
D Khử các kim loại
- Câu 25 : Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl- và b mol HCO3-. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là :
A 16,775g
B 27,375g
C 21,175g
D 18,575g
- Câu 26 : Cho 1,152g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208g kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:
A 72,92%
B 62,50%
C 41,667%
D 63,542%
- Câu 27 : Cho 0,08g mol Ba và dung dịch có 0,05mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4; kết thúc P/ứ thu được khối lượng kết tủa là:
A 18,64g
B 26,24g
C 23,54g
D 21,58g
- Câu 28 : Điện phân(với cực điện trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Sản phẩm thu được anot là :
A Khí Cl2 và O2
B Khí H2 và O2
C Khí Cl2 và H2
D Chỉ có khí Cl2
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(1) Các kim loại Na, Ba, K đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.(2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng P/ứ với nước mạnh dần.(3) Từ Be đến Ba(nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần.(4) NaHCO3 là chất lưỡng tính.(5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,...(6) Liti là kim loại nhẹ nhất.Các phát biểu đúng là:
A 1;4;5;6
B 1;2;3;6
C 1;2;4;6
D 2;3;4;5
- Câu 30 : Cho a(g) một axit đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,5a g Na. Tính % khối lượng oxi trong axit:
A 53,33%
B 69,57%
C 44,44%
D 71,11%
- Câu 31 : Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là:
A Ag
B Cu
C Au
D Al
- Câu 32 : Dãy gồm các kim loại được điểu chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
A Al; Na; Ba
B Ca;Ni; Zn
C Mg;Fe; Cu
D Fe; Cr; Cu
- Câu 33 : Cho 3 mẫu đá vôi (100%CaCO3) có cùng khối lượng: Mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng có cùng thể tích dung dịch HCl(dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong 3 cốc tương ứng là t1, t2 ,t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A t1< t2< t3
B t1= t2= t3
C t3< t2< t1
D t2< t1< t3
- Câu 34 : Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76g gồm 2 khí (đều là đơn chất).Tính khối lượng muối trong dung dịch T:
A 90,025g
B 92,805g
C 89,275g
D 92,355g
- Câu 35 : Để thủy phân 0,1 mol este X cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,4g muối của một axit hữu cơ và 9,2g một ancol đa chức mạch hở. Chất X là :
A glixerol tripropionat
B glixerol trifomat
C glixerol triaxetat
D etylenglicol điaxetat
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm 1số amino axit no, mạch hở (chỉ có nhóm chức -COOH, -NH2) có tỉ lệ khối lượng mO : mH = 48 : 19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9g hỗn hợp X cần 380ml HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9g hỗn hợp X cần 41,776 lít O2 (đktc) thu được m(g) CO2, m có giá trị là:
A 61,60g
B 59,84g
C 63,36g
D 66g
- Câu 37 : Khử hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bởi CO dư ở nhiệt độ cao thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 17,6g chất rắn. Giá trị của m là:
A 12g
B 24g
C 36g
D 28g
- Câu 38 : Dãy polime nào được điều chế bằng phương pháp trùng hợp monome tương ứng:
A Tơ olon, nhựa bakelit, cao su lưu hóa, tơ axetat
B Tơ nilon-6,6; PVC; thủy tinh hữu cơ, tơ visco
C Cao su Buna, PS, teflon, tơ Lapsan
D PE, PVC, teflon, tơ olon
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m(g) X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m (g) X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(đktc), sau phản ứng thu được 21,6g H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A 50%
B 45%
C 67,5%
D 30%
- Câu 40 : Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y ,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72g Br2(trong dung dịch), thu được 110,1g sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ , thu được x(g) muối. Giá trị của x là:
A 48,5
B 49,5
C 47,5
D 50,5
- Câu 41 : Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2):-) bình (1) chứa 38ml dung dịch NaOH có CM= 0,5M-) bình (2) chứa dung dịch 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl có tổng khối lượng chất tan là 258,2g.Điện phân điện cực trơ có màng ngăn đến khi bình (2) có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở bình (1), định lượng xác định nồng độ NaOH sau khi điện phân là 0,95M(nước bay hơi không đáng kể). Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hoàn tan là m(g) và thoát ra khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A 16
B 11
C 7
D 19
- Câu 42 : Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m(g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4g chất rắn E. Giá trị của m là:
A 2,88
B 0,84
C 1,32
D 1,44
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO , M(kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55g X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35g hỗn hợp muối và 2,24 lít NO(đktc). Tính phần trăm khối lượng của M trong X?
A 25,29%
B 50,58%
C 16,86%
D 24,5%
- Câu 44 : Hòa tan hết m (g) gỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A 12
B 14
C 15
D 13
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein