Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 C4 và CAM - Sinh lớp 11
Bài 1 trang 43 SGK Sinh học 11
Pha ánh sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Điều kiện : Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục.
Bài 2 trang 43 SGK Sinh học 11
Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.
Bài 3 trang 43 SGK Sinh học 11
Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2
Bài 4 trang 43 SGK Sinh học 11
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.
Bài 5 trang 43 SGK Sinh học 11
Giống: Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbonhiđrat, axit amin, prôtêin, lipit. Khác: Tiêu chí so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Chất nhận CO2 đầu tiên Rihulôzơ 1,5điP PEP PEP Sản phẩm đầu tiên của pha tối APG hợp chất
Bài 6 trang 43 SGK Sinh học 11
Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối ATP và NADPH. Đáp án D
Bài 7 trang 43 SGK Sinh học 11
Giai đoạn quang hợp thật sự tạo nên C6H12 O6 ở cây mía là chu trình Canvin ĐÁP ÁN B
Câu 1 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH . Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục .
Câu 2 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.
Câu 3 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Sản phẩm của pha sáng là : ATP , NADPH , O2 .
Câu 4 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là : ATP và NADPH .
Câu 5 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Giống : Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi hình thành nên các hợp chất cacbohiđrat , axit amin , prôtêin , lipit . Khác : Chất nhận của chu trình C3 là ribulôzơ 1,5 điphôtphat Chất nhận của quá trình C4 là axit phôtphocnolpiruvic . Sản phẩm ổn định đầu tiê
Câu 6 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Đáp án : D
Câu 7 trang 43 Sách giáo khoa Sinh học 11
Đáp án : B
Hãy chỉ ra trên hình 9.2 các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin.
Tại 2 điểm ATP và NADPH đi vào pha khử và ATP đi vào pha tái sinh chất nhận CO2.
Quan sát các hình 9.2 và 9.3 rồi rút ra những điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và C4.
Giống nhau: Có chu trình Canvin tạo APG. Khác nhau: Tiêu chí so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 đầu tiên Rihulôzơ 1,5điP PEP Sản phẩm đầu liên của pha tối APG hợp chất 3 cacbon. AOA hợp chất 4 cacbon. Tiến trình Chỉ có 1giai đoạn là chu trình C3 xảy ra trong các tế bào nhu mô thịt
Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 9 trang 41
Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là: ATP, NADPH.
Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 9 trang 42
Điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4. Giống nhau: Pha sáng Pha tối đều diễn ra chu trình Canvin. Khác nhau: Pha tối: TIÊU CHUẨN THỰC VẬT C3 THỰC VẬT C4 Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulozo – 1,5 diP PEP Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG 3 cacbon AOA 4 cac
Xem hình 9.1 và 9.2 rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là gì?
Sản phẩm của pha sáng chuyển qua pha tối là ATP và NADPH.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây
- Bài 3.Thoát hơi nước
- Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
- Bài 6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật(tiếp)
- Bài 7: Thực hành thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghệm về vai trò của phân bón
- Bài 8. Quang hợp ở thực vật
- Bài 10. Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh tới quang hợp
- Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng