Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch - Vật lý lớp 11

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 54 SGK Vật lí 11

Định luật Ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc với mạch ngoài bao gồm các vật dẫn có điện trở tương đương RN nối liền với hai cực của nguồn điện. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện độ

Bài 2 trang 54 SGK Vật lí 11

Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là tích của cường độ dòng điện với điện trở của đoạn mạch đó. Phát biểu mối liên quan: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.

Bài 3 trang 54 SGK Vật lí 11

Hiện tượng đoản mạch xảy ra có thể làm nóng và cháy các thiết bị dùng điện và có thể gây hỏa hoạn. Để tránh không xảy ra các hiện tượng đoản mạch, người ta thường mắc các cầu chì hoặc các thiết bị điện tự động khi dòng điện qua chúng tăng lên đột ngột.

Bài 4 trang 54 SGK Vật lí 11

 Chọn A.

Bài 5 trang 54 SGK Vật lí 11

Áp dụng định luật ohm cho toàn mạch I = {xi  over {{RN} + r}} Công thức tính công suất P = UI LỜI GIẢI CHI TIẾT a cường độ dòng điện :I = {U over {{RN}}} = {{8,4} over {14}} = 0,6A Suất điện động của nguồn là : xi {rm{ }} = {rm{ }}I{RN} + {rm{ }}r = I{RN} + {rm{ }}Ir = 8,4{rm{ }} + 0,

Bài 6 trang 54 SGK Vật lí 11

Áp dụng định luật ohm cho toàn mạch I = {xi  over {{RN} + r}} Công thức tính hiệu suất của nguồn H = {{{UN}} over xi }.100% LỜI GIẢI CHI TIẾT a Điện trở định mức của nguồn điện trong trường hợp này là {Rd} = {{Ud^2} over P} = {{{{12}^2}} over 5} = 28,8Omega Cường độ dòng điện định m

Bài 7 trang 54 SGK Vật lí 11

Áp dụng định luật ohm cho toàn mạch I = {xi  over {{RN} + r}} Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song  {RN} = {{{R1}.{R2}} over {{R1} + {R2}}} LỜI GIẢI CHI TIẾT a Điện trở tương đương của mạch ngoài là {RN} = {{{R1}.{R2}} over {{R1} + {R2}}} = {{6.6} over {6 + 6}} =

Giải bài 1 Trang 51 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Khi khóa K mở thì cường độ dòng điện I = 0 và U=U0.      Vì mạch hở nên chỉ số của vôn kế lúc này có giá trị lớn nhất và bằng suất điện động xi của nguồn: U0=xi.

Giải bài 1 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập tới mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động xi, có điện trở trong r và RN là điện trở tương đương của mạch ngoài bao gồm các vật dẫn nối liền với hai cực của nguồn điện.       Định luật Ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy qua trong mạ

Giải bài 2 Trang 51 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Từ hệ thức: UN=xi Ir.     Ta có thể nhận thấy khi mạch ngoài hở I = 0 hay điện trở trong của nguồn điện bằng không r = 0 thì hiệu điện thế U{AB} giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động xi.

Giải bài 2 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Độ giảm điện thế trên đoạn mạch bằng tích của cường độ dòng điện và điện trở.       Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.             xi=I.RN+I.r=IRN+r

Giải bài 3 Trang 52 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Cường độ dòng điện qua đèn:          I=dfrac{xi}{R+r}=dfrac{1,5}{1+4}=0,3A Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:          U{AB}=IR=4.0,3=1,2V

Giải bài 3 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở mạch ngoài không đáng kể RN=0. Hiện tượng đoản mạch có thể làm cho dây dẫn bốc cháy, có thể gây hỏa hoạn.      Để tránh nguy hiểm phải dùng cầu chì đúng định mức, aptômat hoặc các rơle ở các mạch điện để ngắt điện tự động khi cường độ dòng điện lớn hơn

Giải bài 4 Trang 52 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Mạch điện ở gia đình thường có hiệu điện thế lớn 220V nên khi bị đoản mạch cường độ dòng điện lớn có thể làm dây dẫn bốc cháy, có thể gây hỏa hoạn.      Để tránh nguy hiểm phải dùng cầu chì đúng định mức, aptômat hoặc các rơle ở các mạch điện để ngắt điện tự động khi cường độ dòng điện lớn hơn

Giải bài 4 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Chọn A. UN tăng khi RN tăng. Hiệu điện thế mạch ngoài:       UN=I.RN=dfrac{xi}{RN+r}RN=dfrac{xi}{1+dfrac{r}{RN}} Do đó, khi RN tăng thì left 1+dfrac{r}{RN} right  giảm Rightarrow UN tăng.

Giải bài 5 Trang 53 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Hiệu điện thế mạch ngoài: UN=I.RN Cường độ dòng điện qua mạch kín: I=dfrac{xi}{RN+r} Rightarrow xi=IRN+r Hiệu suất của nguồn điện: H=dfrac{UN}{xi}=dfrac{IRN}{IRN+r} Vậy, H=dfrac{RN}{RN+r}đpcm.

Giải bài 5 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

a Cường độ dòng điện qua mạch:            I=dfrac{UN}{RN}=dfrac{8,4}{14}=0,6A Suất điện động của nguồn:             xi=IRN+r=0,614+1=9V b Công suất mạch ngoài:             wpN=UN.I=8,4.0,6=5,04W Công suất của nguồn điện bằng:             wp{ng}=xi.I=9.0,6=5,4W

Giải bài 6 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

a Điện trở định mức của bóng đèn:         RĐ=dfrac{U^2Đ}{wpĐ}=dfrac{12^2}{5}=28,8Omega Cường độ dòng điện định mức chạy qua bóng đèn:         I{đm}=dfrac{wpĐ}{U{Đ}}=dfrac{5}{12} approx 0,4167A Cường độ dòng điện chạy qua đèn:         I=dfrac{xi}{RN+r}=dfrac{12}{28,8+0,06}approx 0,41

Giải bài 7 Trang 54 - Sách giáo khoa Vật lí 11

a Điện trở tương đương của hai bóng đèn:            RN=dfrac{RĐ}{2}=dfrac{6}{2}=3 Omega Cường độ dòng điện qua mạch chính:            I=dfrac{xi}{RN+r}=dfrac{3}{3+2}=0,6A Hai bóng đèn như nhau mắc song song nên cường độ dòng điện qua mỗi đèn:             I1=I2=dfrac{I}{2}=dfrac{0,6}{2}=

Vật lí 11 Định luật Ôm đối với toàn mạch

VẬT LÝ 11 ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH Bài viết dưới đây CUNGHOCVUI sẽ giúp các bạn làm sáng tỏ nội dung lý thuyết về LÝ 11 ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH! I. LÝ THUYẾT? 1. ĐỊNH NGHĨA ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện thế và điện t

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch - Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!