Bài 6. Tụ điện - Vật lý lớp 11
Bài 1 trang 33 SGK Vật lí 11
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Nó dùng để chứa điện tích. Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện phẳng. Cấu tạo của tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi.
Bài 2 trang 33 SGK Vật lí 11
Muốn tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện . Bản nối cực dương sẽ tích điện dương, bản nối cực âm sẽ tích điện âm.
Bài 3 trang 33 SGK Vật lí 11
Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó. Q = CU hay c = Q/U 6.1 Đại lượng C được gọi là điện dung của tụ điện. Nó đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Thật vậy, dưới
Bài 4 trang 33 SGK Vật lí 11
Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng của điện trường trong tụ điện và có biểu thức là : W=frac{Q^{2}}{2C}.
Bài 5 trang 33 SGK Vật lí 11
Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện ở một hiệu điện thế nhất định. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án D. C không phụ thuộc và
Bài 6 trang 33 SGK Vật lí 11
Cấu tạo của tụ điện phẳng gồm hai bản kim phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng lớp điện môi. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C. Dung dịch muối ăn là chất dẫn điện => Giữa hai bản kim loại là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn ta không có một tụ điện.
Bài 7 trang 33 SGK Vật lí 11
Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó: Q = CU LỜI GIẢI CHI TIẾT a Điện tích của tụ điện: Q = CU = {20.10^{ 6}}.120 = {24.10^{ 4}}left C right b Điện tích tối đa mà tụ điện tích được: {Q{max }}
Bài 8 trang 33 SGK Vật lí 11
+ Q = CU + A = qU LỜI GIẢI CHI TIẾT a Điện tích q của tụ: q = CU = 20.106.60 = 12.104 C. b Công mà điện trường trong tụ sinh ra: A = Delta q.U = 0,001q.U = {0,001.12.10^{ 4}}.60 = {72.10^{ 6}}left J right c Điện tích của tụ: q' = {q over 2} = {{{{12.10}^{ 4}}} over 2} = {6.1
Giải bài 1 Trang 30 - Sách giáo khoa Vật lí 11
Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối hai bản bằng một dây dẫn thì sẽ xảy ra hiện tượng phóng điện giữa hai bản tụ.
Giải bài 1 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Cấu tạo của tụ điện phẳng: gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. Trong mạch điện, tụ điện được kí hiệu:
Giải bài 2 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Cách tích điện cho tụ điện: Nối hai bản tụ điện với hai cực của một nguồn điện không đổi thì hai bản của tụ điện sẽ tích điện trái dấu, bản nối với cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm. Khi đó, ta nói tụ điện đã tích điện hay đã nạp điện. Người ta gọi điện tíc
Giải bài 3 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C=dfrac{Q}{U} Trong đó: Q là điện tích của tụ điện C.
Giải bài 4 Trang 33 - Sách giáo khoa Vật lí 11
Năng lượng của tụ điện tích điện bằng năng lượng điện trường.
Giải bài 5 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Chọn D. C không phụ thuộc vào Q và U. Vì điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, không phụ thuộc vào Q và U mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ điện.
Giải bài 6 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Chọn C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn. Vì giấy tẩm dung dịch muối ăn là chất dẫn điện.
Giải bài 7 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
a Điện tích của tụ điện khi nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120V. Q1=C.U1=20.10^{6}.120=24.10^{4}C b Điện tích tối đa mà tụ tích được: Q{max}=C.U=20.10^{6}.200=4.10^{3}C
Giải bài 8 Trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 11
Có C=20 mu F=20.10^{6}C a Điện tích q của tụ: q=C.U=20.10^{6}.60=12.10^{4}C b Công do điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Delta q=10^{3} từ bản dương sang bản âm là: A=Delta q.U=10^{3}qU=10^{3}.12.10^{4}.60=72.10^{6}J c Công do điện trường trong tụ điện
Lý thuyết tụ điện
1. Tụ điện a Tụ điện là gì ? Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Nó dùng để chứa điện tích. Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện phẳng. Cấu tạo của tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện mô
Tổng hợp lý thuyết về tụ điện hay nhất
Bài viết gồm những kiến thức cơ bản về TỤ ĐIỆN giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dung vào bài tập như TỤ ĐIÊN LÀ GÌ, CÁCH ĐO TỤ ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI TỤ ĐIỆN. Cùng với CUNGHOCVUi đi vào tìm hiểu ngay thôi! [Tụ điện] I TIM HIỂU CHUNG 1 KHÁI NIỆM TỤ ĐIỆN LÀ GÌ? Tụ điện được hiểu là hệ 2 vật dẫn đặt gần n
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!