Bài 17. Bài luyện tập 3 - Hóa lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 17. Bài luyện tập 3 được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 60 SGK Hóa học 8

a Chất tham gia: nitơ N2, hiđro H2     Sản phẩm: amoniac NH3 b Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ. Phân tử hiđro và nguyên tử nitơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra. c Số nguyên tử nguyên tố N trước và sau phản

Bài 1 trang 60- Sách giáo khoa Hóa 8

   a. Tên các chất tham gia và sản phẩm phản ứng.    b. Liên kết giữa hai nguyên tử nito trong phân tử N2 và liên kết giữa hai nguyên tử hidro trong phân tử H2 bị phá vỡ. Liên kết giữa nguyên tử N với 3 nguyên tử H được tạo thành.    c. Theo phương trình hóa học, số nguyên tử N là 2, số nguyên t

Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 8)

Đáp án D.

Bài 2 trang 60 SGK Hóa học 8

Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 ; Đáp án D

Bài 2 trang 60- Sách giáo khoa Hóa 8

Câu D đúng: Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2

Bài 3 trang 60- Sách giáo khoa Hóa 8

a. CaCO3 > CaO + CO2 b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức: Khối lượng CaCO3 =  Khối lượng CaO + khối lượng CO2 Tính tỉ lệ %CaCO3 trong đá đem nung: %CaCO3 = 250 : 280 . 100% = 89,29%  

Bài 3 trang 61 SGK Hóa học 8

a Phương trình hóa học:  CaCO3 xrightarrow{{{t^o}}} CaO + CO2 Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: {m{CaC{O3}}} = {m{CaO}} + {m{C{O2}}} b {m{CaC{O3}}} = 140 + 110 = 250kg Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là: % ,{m{CaC{O3}}} = {{250} over {280}}.100%  = 89,3

Bài 4 trang 61 SGK Hóa học 8

a Phương trình hóa học phản ứng: C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O b Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit + Phân tử etilen : phân tử oxi là 1:3 + Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit là 1:2

Bài 4 trang 61- Sách giáo khoa Hóa 8

Phương trình hóa học của phản ứng:      C2H4 + 3O2 > 2CO2 + 2H2O Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon dioxit. Phân tử etilen : phân tử oxi = 1 : 3 Phân tử etilen : phân tử cacbon dioxit = 1 : 2

Bài 5 trang 61 SGK Hóa học 8

HS viết PTHH. Dựa vào phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất. LỜI GIẢI CHI TIẾT a {mathop {Al}limits^{III} x}{mathop {S{O4}}limits^{II} y} to frac{x}{y} = frac{{II}}{{III}} = frac{2}{3} to x = 2,y = 3 to A{l2}{S

Bài 5 trang 61- Sách giáo khoa Hóa 8

a. AlxSO4y Ta có: frac{x}{y} = frac{2}{3} rightarrow x=2; y=3 Vậy: Al2SO43 b. Phương trình hóa học:                    2Al + 3CuSO4 rightarrow Al2SO43 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 17. Bài luyện tập 3 - Hóa lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!