Đăng ký

Soạn bài: Trợ từ, thán từ

625 từ Soạn bài

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Nghĩa của các từ khác nhau:

   - Nó ăn hai bát cơm: thông báo khách quan

   - Nó ăn những hai bát cơm: nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều

   - Nó ăn hai bát cơm: nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ "những" và "có" ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   a.

   - "Này" là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại.

   - "A" trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.

   - "Vâng" là thể hiện sự đáp trả lời người khác.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Những câu trả lời đúng: a, d.

Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ in đậm là trợ từ ở trong các câu: a, c, g, i và có tác dụng nhấn mạnh vào đối tượng được nói tới.

Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Giải thích ý nghĩa từ in đậm:

   a. cả ba từ lấy đều là trợ từ nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

   b.

   – nguyên: chỉ có như thế, không có gì thêm, khác.

   - đến: nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên.

   c. cả: nhấn mạnh mức độ phạm vi.

   d. cứ: biểu thị ý khẳng định về hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.

Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Các thán từ:

   a. này, à

   b. ấy

   c. vâng

   d. chao ôi

   e. hỡi ơi

Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Nghĩa của các thán từ:

   a.

   - Ha ha: từ gợi tả tiếng cười to tỏ ý thoải mái.

   - Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột

   b. Than ôi: biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.

Câu 5 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với năm thán từ:

   - Trời ơi! Bạn đang làm cái gì thế?

   - Ơ kìa! Tôi đang làm phần đấy rồi mà!

   - Này, giúp chị mở cửa lấy ánh sáng đi em!

   - Ui da! Đau quá!

   - A, mưa rồi kìa!

Câu 6 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Ý nghĩa câu tực ngữ " Gọi dạ bảo vâng" khuyên chúng ta phải nghe những lời dạy bảo của cha mẹ và người bề trên. Cách xưng hô dạ - vâng biểu thị sự lễ phép.