Soạn bài: Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
Câu 1 (trang 192 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a.Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc: - Họ: ngôn ngữ Nam Á - Dòng: Môn – Khmer. - Nhánh: Tiếng Việt Mường chung. b. Các thời kì lịch sử phát triển - Trước thế kỉ X: kho từ vựng phong phú, với những từ ngữ cơ bản gốc Nam Á và một số thuộc gốc Thái hay gốc Mã Lai. - Trước thế kỉ X: kho từ vựng phong phú, với những từ ngữ cơ bản gốc Nam Á và một số thuộc gốc Thái hay gốc Mã Lai. - Thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: ông cha ta sáng tạo ra chữ Nôm, thơ văn bằng chữ Nôm ra đời. - Từ thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945: chữ quốc ngữ ra đời góp phần làm cho tiếng Việt đáp ứng kịp nhu cầu diễn đạt tri thức mới. - Từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay: tiếng Việt được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. | a, Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là Tiếng. b, Từ không biến đổi hình thái. c, Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ. |
a.Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc:
- Họ: ngôn ngữ Nam Á
- Dòng: Môn – Khmer.
- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.
b. Các thời kì lịch sử phát triển
- Trước thế kỉ X: kho từ vựng phong phú, với những từ ngữ cơ bản gốc Nam Á và một số thuộc gốc Thái hay gốc Mã Lai.
- Trước thế kỉ X: kho từ vựng phong phú, với những từ ngữ cơ bản gốc Nam Á và một số thuộc gốc Thái hay gốc Mã Lai.
- Thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: ông cha ta sáng tạo ra chữ Nôm, thơ văn bằng chữ Nôm ra đời.
- Từ thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945: chữ quốc ngữ ra đời góp phần làm cho tiếng Việt đáp ứng kịp nhu cầu diễn đạt tri thức mới.
- Từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay: tiếng Việt được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
a, Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là Tiếng.
b, Từ không biến đổi hình thái.
c, Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.
Câu 2 (trang 193 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
Thể loại văn bản tiêu biểu | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt | Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | Phong cách ngôn ngữ báo chí | Phong cách ngôn ngữ chính luận | Phong cách ngôn ngữ khoa học | Phong cách ngôn ngữ hành chính |
- Dạng nói - Dạng viết - Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học) | - Ca dao, vè, thơ,... -Truyện, tiểu thuyết, kí,... - Kịch bản | - Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm. - Ngoài ra: quảng cáo, bình luận thời sự, phỏng vấn | - Cương lĩnh, tuyên ngôn. - Xã luận. - Báo cáo, tham luận, phát biểu | - Chuyên luận, luận án, luận văn. - Giáo trình, giáo khoa, sách báo khoa học. | -Nghị định, thông tư, chỉ thị. Giấy chứng nhận, văn bằng,chứng chỉ,... |
- Dạng nói
- Dạng viết
- Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học)
- Ca dao, vè, thơ,...
-Truyện, tiểu thuyết, kí,...
- Kịch bản
- Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm.
- Ngoài ra: quảng cáo, bình luận thời sự, phỏng vấn
- Cương lĩnh, tuyên ngôn.
- Xã luận.
- Báo cáo, tham luận, phát biểu
- Chuyên luận, luận án, luận văn.
- Giáo trình, giáo khoa, sách báo khoa học.
-Nghị định, thông tư, chỉ thị.
Giấy chứng nhận, văn bằng,chứng chỉ,...
Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
Thể loại văn bản tiêu biểu | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt | Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | Phong cách ngôn ngữ báo chí | Phong cách ngôn ngữ chính luận | Phong cách ngôn ngữ khoa học | Phong cách ngôn ngữ hành chính |
Các đặc trưng cơ bản | Tính cá thể. Tính sinh động – cụ thể. Tính cảm xúc. | Tính thẩm mĩ. Tính đa nghĩa. Tính cá thể hóa (dấu ấn riêng của tác giả). | Tính thông tin sự kiện. Tính ngắn gọn. Tính hấp dẫn | Tính công khai về chính kiến, tư tưởng, lập trường chính trị xã hội. Tính chặt chẽ trong lập luận. Tính truyền cảm mạnh mẽ. | Tính trừu tượng khái quát. Tính lí trí logic. Tính phi cá thể. | Tính khuôn mẫu. Tính minh xác. Tính công vụ. |
Tính cá thể.
Tính sinh động – cụ thể.
Tính cảm xúc.
Tính thẩm mĩ.
Tính đa nghĩa.
Tính cá thể hóa (dấu ấn riêng của tác giả).
Tính thông tin sự kiện.
Tính ngắn gọn.
Tính hấp dẫn
Tính công khai về chính kiến, tư tưởng, lập trường chính trị xã hội.
Tính chặt chẽ trong lập luận.
Tính truyền cảm mạnh mẽ.
Tính trừu tượng khái quát.
Tính lí trí logic.
Tính phi cá thể.
Tính khuôn mẫu.
Tính minh xác.
Tính công vụ.
Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
- Văn bản (a) thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học:
+ Về từ ngữ: Sử dụng thuật ngữ chuyên môn (vệ tinh, phản chiếu,...).
+ Cách trình bày ngắn gọn, không sử dụng các biện pháp tu từ.
- Văn bản (b) thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Về từ ngữ: giàu sức biểu cảm, gợi hình ảnh.
+ Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, lặp cú pháp câu.
Câu 5 (trang 194 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
a. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
b.
- Về từ ngữ: dùng nhiều từ ngữ hành chính: quyết định, căn cứ, xét đề nghị, đồng chí...
- Về câu văn: sử dụng các kiểu câu thường gặp trong quyết định
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
Căn cứ Nghị định 299/HĐBT ngày 15 – 8 – 1992 của Hội đồng BỘ trưởng ban hành điều lệ Bảo hiểm y tế:
Xét đề nghị của đồng chí Trưởng ban Tổ chức chính quyền Thành phố. Giám đốc Sở y tế Hà Nội.
- Về kết cấu: 3 phần
+ Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, thời gian (ngày... tháng ... năm).
+ Phần chính: Nội dung quyết định.
+ Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c. Đóng vai viết bản tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí
Sáng ngày 26 tháng 8 năm 2017, Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai đã tổ chức họp bàn các giải pháp ứng phó với cơn bão số 7. Bão số 7 hiện đang gây gió mạnh, biển động cho hầu hết vùng ven biển Bắc và nam biển Đông và vẫn đang tiếp tục mạnh lên, thời điểm mạnh nhất là sáng 27/8, mạnh cấp 10. Ban chỉ đạo yêu cầu các địa phương cần theo dõi sát sao để kịp thời đưa thông tin hướng dẫn cho các tầu thuyền cũng như các lồng bè nuôi trồng thủy sản, tàu du lịch các tỉnh ven biển phía Bắc. Ban chỉ đạo cũng lưu ý các địa phương cần hướng dẫn người dân, tránh tâm lý chủ quan khi đi lại qua sông suối, để hạn chế gây thiệt hại đáng tiếc về người và của như trong những đợt mưa lũ vừa qua.