Đăng ký

Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học - Soạn văn lớp 8

1,149 từ Soạn bài

I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MỒ TẢ, THUYÊT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT VĂN BAN, THỂ THƠ HOẶC THỂ LOẠI VĂN HỌC

Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú (bảy tiếng tám câu )"

1. Quan sát

Đọc kĩ hai bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông và Đập đá ở Côn Lôn rồi trả lời các câu hỏi:

a) Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ (tiếng). Số dòng, số chữ là bắt buộc không tùy ý thêm bớt được.

b) Ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ.

CẢM TÁC VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG DÔNG

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu

    I   -     -     I       I      -         -

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù

     I       I     -       -    |    |  -

Đã khách không nhà trong bốn bể

  I      |          -         -        -      I     I

Lại người có tội giữa năm châu

  |        -      |    |     |       -       - 

Dang tay ôm chặt bồ kinh tế 

    |       -     -      |      -    -     |

Mở miệng cười tan cuộc oán thù

   |      |          -     -        |      |     -

Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp

   -       |     |     -      -      |       |

Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.

 -        -         -        |      |    -    -

(Phan Bội Châu)

ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN

Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn

   -      -      |        |       |     -      -

Lừng lẫy làm cho lở núi non

  -        |     -     -     |    |      -

Xách búa đánh tan năm bảy đống

    |       |      -       -     -       |     |

Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

-      -      |     |     |       -      -

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi

  |           -       -        |       -       -      |

Mưa nắng càng bền dạ sắt son

  -        |        -       -     |    |      -

Những kẻ vá trời khi lỡ bước

    |         |    |    -     -    |     |      

Gian nan chi kể việc con con.

   -       -     -    |      |     -      -

(Phan Châu Trinh)

c) Quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau.

1 đối với 2

3 đối với 4

5 đối với 6

7 đối với 8

1 niêm với 8

2 niêm với 3

4 niêm với 5

6 niêm với 7

(Chủ yếu chữ thứ 2, 4 và 6)

d)  Vần

Bài Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông: Lưu, tù, châu, thù đâu.

Bài Đập đá ở Côn hôn: Lôn, non, hòn, son, con.

Bài thơ thất ngôn bát cú những tiếng cuối câu 1 và các câu chẵn hiệp vần với nhau.

đ) Nhịp:

Thường là 4/3, 2/2/3

2. Lập dàn bài (SGK)

a) Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về thơ thất ngôn bát cú.

b) Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ:

-  Số câu, số chữ trong mỗi bài.

-  Quy luật bằng trắc của thể thơ.

-  Cách gieo vần của thể thơ.

-  Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ.

c) Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ.