Bài 5 trang 76 - Sách giáo khoa Hóa 8
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
\(D_{A/kk} = 0,552 \rightarrow M_{A} = 29 . 0,552 = 16 (g)\)
\(\rightarrow m_{C} = \dfrac{16 . 75\%}{100\%} = 12\)
\( m_{H} = \dfrac{16 . 25\%}{100\%} = 4\)
Đặt công thức hóa học của khí A là \(C_xH_y\) ta có:
12 . x = 12 \(\rightarrow\) x = 1
1 . y = 4 \(\rightarrow \) y = 4
Công thức hóa học của khí A là \(CH_4\)
Phương trình phản ứng:
\(CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O\)
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí \(CH_4\) nên thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy 11,2 lít khí A là:
\(V_{O_{2}} = 2 . V_{CH_{4}} = 11,2 . 2 = 22,4 (lít)\)