Mã trường: DLH
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia;
- Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM;
- Thí sinh được tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Phương thức 1:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
- Chiếm tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2019.
Tham khảo Điểm chuẩn Đại học Lạc Hồng 2018 chính xác nhất
2.3.2. Phương thức 2:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức;
- Chiếm tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2019.
2.3.3. Phương thức 3:
- Xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chiếm tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2019.
2.3.4. Phương thức 4:
- Xét tuyển học bạ lớp 12 (theo tổ hợp 03 môn và theo điểm trung bình chung cả năm);
- Chiếm từ 60% đến 80% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2019.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
| Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||||
1 | Các ngành đào tạo đại học | ||||||||
1.1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 24 | 96 | A01 | D01 | D09 | D10 | |
1.2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 12 | 48 | C00 | C03 | C04 | D01 | |
1.3 | Kinh tế | 7310101 | 4 | 16 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.4 | Đông phương học | 7310608 | 24 | 96 | C00 | C03 | C04 | D01 | |
1.5 | Việt Nam học | 7310630 | 4 | 16 | C00 | C03 | C04 | D01 | |
1.6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 60 | 240 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.7 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 20 | 80 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.8 | Kế toán | 7340301 | 20 | 80 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.9 | Luật kinh tế | 7380107 | 20 | 80 | A00 | A01 | C00 | D01 | |
1.1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 10 | 40 | A00 | B00 | C02 | D01 | |
1.11 | Khoa học môi trường | 7440301 | 10 | 40 | A00 | B00 | C02 | D01 | |
1.12 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 24 | 96 | A00 | A01 | D01 | D07 | |
1.13 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 16 | 64 | A00 | A01 | D01 | V00 | |
1.14 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 16 | 64 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.15 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 24 | 96 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.16 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 12 | 48 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.17 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 8 | 32 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.18 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 16 | 64 | A00 | A01 | C01 | D01 | |
1.19 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 8 | 32 | A00 | B00 | C02 | D01 | |
1.2 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 8 | 32 | A00 | B00 | C02 | D01 | |
1.21 | Dược học | 7720201 | 54 | 216 | A00 | B00 | C02 | D01 | |
1.22 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 12 | 48 | C00 | C03 | C04 | D01 | |
Tổng: | 406 | 1.624 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Để có thể đăng ký xét tuyển (ĐKXT), thí sinh phải đạt các yêu cầu cơ bản sau:
- Đối với phương án xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu phải bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
- Đối với phương án xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức:
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu phải bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
- Đối với phương án xét tuyển thẳng:
Đã tốt nghiệp THPT;
Đáp ứng đầy đủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:
Đã tốt nghiệp THPT;
Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh theo hình thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12;
Tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm:
Đã tốt nghiệp THPT;
Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Dược học thì học lực lớp 12 phải xếp loại Giỏi.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Khi ĐKXT, nhà trường không quy định sơ tuyển kết quả học tập THPT.
- Khi ĐKXT vào một ngành, nhà trường quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển là bằng không (0). Tức là các tổ hợp môn sẽ có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng 01 ngành.
- Khi ĐKXT vào một ngành, nhà trường không quy định điểm môn chính trong từng tổ hợp môn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Đối với phương án xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ ĐKXT được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả
a) Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh được quy định bởi Bộ GDĐT.
b) Thời gian công bố kết quả xét tuyển:
Theo lịch tuyển sinh được quy định bởi Bộ GDĐT.
Ở mỗi đợt xét tuyển, chậm nhất 03 ngày sau khi công bố kết quả xét tuyển, thí sinh phải khẳng định việc nhập học tại trường bằng cách gửi Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi về Trường Đại học Lạc Hồng.
2.7.2. Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12:
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển, theo mẫu của nhà trường.
Bản photo học bạ THPT.
Bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức hoặc tạm thời, đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.
Các giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao) nếu là đối tượng ưu tiên (con liệt sĩ, con thương binh…).
Thí sinh cùng lúc có thể nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:
Thời gian nhận hồ sơ: kéo dài từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 01/9/2019 và chia làm nhiều đợt.
Thời gian nộp hồ sơ, được chia làm 10 đợt, cụ thể:
- Đợt 1, từ ngày 01/4/2019 đến 30/6/2019, 91 ngày;
- Đợt 2, từ ngày 01/7/2019 đến 07/7/2019, 07 ngày;
- Đợt 3, từ ngày 08/7/2019 đến 14/7/2019, 07 ngày;
- Đợt 4, từ ngày 15/7/2019 đến 21/7/2019, 07 ngày;
- Đợt 5, từ ngày 22/7/2019 đến 28/7/2019, 07 ngày;
- Đợt 6, từ ngày 29/7/2019 đến 04/8/2019, 07 ngày;
- Đợt 7, từ ngày 05/8/2019 đến 11/8/2019, 07 ngày;
- Đợt 8, từ ngày 12/8/2019 đến 18/8/2019, 07 ngày;
- Đợt 9, từ ngày 19/8/2019 đến 25/8/2019, 07 ngày;
- Đợt 10, từ ngày 26/8/2019 đến 30/9/2019, 36 ngày.
Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT: Thí sinh có thể ĐKXT bằng 03 cách:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Lạc Hồng. Địa chỉ: số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng tuyển sinh - Trường Đại học Lạc Hồng, số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký trực tuyến tại: https://tuyensinh.lhu.edu.vn
Điện thoại hỗ trợ: (0251) 73.000.73 - (0251) 3.952.188 – 0981.50.33.99
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả cụ thể như sau:
- Đợt 1, xét tuyển và công bố kết quả 01/7/2019;
- Đợt 2, xét tuyển và công bố kết quả 08/7/2019;
- Đợt 3, xét tuyển và công bố kết quả 15/7/2019;
- Đợt 4, xét tuyển và công bố kết quả 22/7/2019;
- Đợt 5, xét tuyển và công bố kết quả 29/7/2019;
- Đợt 6, xét tuyển và công bố kết quả 05/8/2019;
- Đợt 7, xét tuyển và công bố kết quả 12/8/2019;
- Đợt 8, xét tuyển và công bố kết quả 19/8/2019;
- Đợt 9, xét tuyển và công bố kết quả 26/8/2019;
- Đợt 10, xét tuyển và công bố kết quả 01/10/2019.
Quy trình xét tuyển
- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký.
- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
- Bước 3: Thành lập Hội đồng xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển như sau:
+ Tính điểm của thí sinh:
Theo tổ hợp 3 môn:
Điểm của thí sinh = (Tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển) + (Tổng điểm ưu tiên). Trong đó, tổng điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Theo điểm trung bình chung cả năm:
Điểm của thí sinh = (Điểm trung bình chung cả năm lớp 12) + (Tổng điểm ưu tiên). Trong đó, tổng điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 phải đạt từ 6.0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Dược học thì học lực lớp 12 phải xếp loại Giỏi.
+ Thí sinh trúng tuyển được chọn bằng cách lấy điểm của thí sinh từ cao xuống thấp, đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển thì dừng lại.
- Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
2.7.3. Đối với phương án xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM:
Hồ sơ xét tuyển:
- 01 Hồ sơ ĐKXT (theo mẫu của nhà trường);
- 01 Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2019 của ĐHQG-HCM (bản photo không cần công chứng). Bản chính giữ lại để làm hồ sơ xác nhận nhập học.
Thời gian xét tuyển:
- Đợt 1/2019: thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ 11/4/2019 đến hết ngày 27/4/2019.
- Đợt 2/2019: thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ 16/7/2019 đến hết ngày 23/7/2019.
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Lạc Hồng. Địa chỉ: số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng tuyển sinh - Trường Đại học Lạc Hồng, số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký trực tuyến tại: https://tuyensinh.lhu.edu.vn
Điện thoại hỗ trợ: (0251) 73.000.73 - (0251) 3.952.188 – 0981.50.33.99
Xét tuyển và công bố kết quả:
- Đợt 1/2019: công bố kết quả ngày 29/4/2019.
- Đợt 2/2019: công bố kết quả ngày 24/7/2019.
Ở mỗi đợt xét tuyển, chậm nhất 03 ngày sau khi công bố kết quả xét tuyển, thí sinh phải xác nhận nhập học tại trường bằng cách gửi Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL về Trường Đại học Lạc Hồng.
2.7.4. Đối với phương án xét tuyển thẳng:
Hồ sơ xét tuyển
Nộp Hồ sơ ĐKXT thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT thẳng được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả
a) Thời gian xét tuyển: từ ngày 01/6/2019 đến hết ngày 13/7/2019.
b) Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: từ ngày 14/7/2019 đến 17/7/2019.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng:
- Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đáp ứng đầy đủ các quy định về xét tuyển thẳng của Bộ GDĐT.
2.8.2. Xét ưu tiên:
- Chế độ ưu tiên được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy do Bộ GDĐT ban hành;
- Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển khi thí sinh đã đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của đề án. Cụ thể như sau:
Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: điểm ưu tiên chỉ được cộng vào khi tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm: điểm ưu tiên chỉ được cộng vào khi điểm trung bình chung của lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ GDĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dành cho các ngành là 24 triệu/năm, đối với ngành Dược học là 34 triệu/năm;
Học phí không thay đổi trong suốt khóa học;
Khi nhập học, thí sinh có thể đóng trước 50% học phí, phần còn lại sẽ đóng sau.
Theo TTHN