I. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019, Học viện Báo chí và Tuyên truyền chủ trương đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh nhằm tạo cơ hội cho các thí sinh và nâng cao chất lượng sinh viên tuyển mới.
1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 - ngành Báo chí.
Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí - tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).
2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.
- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;
- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;
- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:
Nhóm ngành | Môn bắt buộc (A) | Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây) | Môn Năng khiếu (C) | Điểm xét tuyển |
1 | Ngữ văn | Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội | Năng khiếu báo chí | A + B + C |
2 | Ngữ văn + Toán | Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội | - | A + B |
3 | Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) | Địa lý, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | - | A + B |
4 | Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội | - | A + B |
- Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.
- Học viện quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:
STT | Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | ||
TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS | ||
1 | 475 - 499 | 53 - 60 | 4.5 | 7,0 |
2 | 500 - 524 | 61 - 68 | 5.0 | 8,0 |
3 | 525 - 549 | 69 - 76 | 5.5 | 9,0 |
4 | ≥ 550 | ≥ 77 | ≥ 6.0 | 10,0 |
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực (tính đến ngày 15/6/2019) cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.
3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành
- Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.
II. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Học viện là 1950 sinh viên. Chỉ tiêu cụ thể theo từng ngành/chuyên ngành như sau:
TT | Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
1 | Báo chí, chuyên ngành Báo in |
| 602 | 50 | - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (R05) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16) |
2 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
| 604 | 50 | |
3 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
| 605 | 50 | |
4 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
| 607 | 50 | |
5 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
| 608 | 40 | |
6 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
| 609 | 40 | |
7 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 603 | 40 | - Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07) - Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh (R08) - Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09) - Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17) | |
8 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606 | 40 | - Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11) - Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh (R12) - Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13) - Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18) | |
9 | Truyền thông đại chúng | 7320105 |
| 100 | Nhóm 2: - Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) - Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
10 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
| 50 | |
11 | Triết học | 7229001 |
| 40 | |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 729008 |
| 40 | |
13 | Kinh tế chính trị | 7310102 |
| 40 | |
14 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527 | 100 | ||
15 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 528 | 40 | ||
16 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý |
| 529 | 50 | |
17 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 7310202 |
| 50 | |
18 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa | 530 | 50 | ||
19 | Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | 531 | 50 | ||
20 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | 532 | 50 | ||
21 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | 40 | ||
22 | Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535 | 50 | ||
23 | Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 536 | 40 | ||
24 | Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538 | 50 | ||
25 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801 | 50 | ||
26 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử |
| 802 | 50 | |
27 | Xã hội học | 7310301 |
| 50 | |
28 | Công tác xã hội | 7760101 |
| 50 | |
29 | Quản lý công | 7340403 |
| 50 | |
30 | Quản lý nhà nước | 7310205 |
| 50 | |
31 | Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010 |
| 40 | Nhóm 3: - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19) |
32 | Truyền thông quốc tế | 7320107 |
| 50 | |
33 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610 | 50 | ||
34 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 611 | 50 | Nhóm 4: - TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01) - TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72) - TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78) | |
| Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 614 | 40 | ||
35 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615 | 50 | ||
36 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 616 | 80 | ||
37 | Quảng cáo | 7320110 |
| 40 | |
38 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
| 50 |
III. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;
- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
- Thí sinh dự thi các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
IV. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ
1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, tổ chức thi Năng khiếu báo chí:
* Đối với ngành Báo chí:
+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.
+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2019.
+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2019:
Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;
Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao.
Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.
Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.
+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2019.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Nộp hồ sơ từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2019.Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 30/7/2019.
* Xét quy đổi điểm Ielts/Toefl: Thí sinh nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.
2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2019.
(Tra cứu thêm thông tin tuyển sinh các trường khác)
Theo TTHN