2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2019 và những năm trước.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Có 2 phương thức xét tuyển:
- Xét theo kết quả học tập ở bậc THPT (Xét học bạ)
- Xét theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
LIÊN QUAN: Thông tin tuyển sinh 2019 trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 55 | 130 | D01 | D14 | D15 | D66 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 30 | 70 | A00 | A01 | C04 | D01 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 15 | 35 | A00 | A01 | C04 | D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 | 42 | A00 | A01 | C04 | D01 |
Kế toán | 7340301 | 54 | 126 | A00 | A01 | C04 | D01 |
Luật kinh tế | 7380107 | 30 | 70 | C00 | D14 | D66 | D84 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 22 | 53 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 24 | 56 | A00 | A01 | C00 | D01 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | 140 | A00 | A01 | C00 | D01 |
Tổng: | 308 | 722 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thí sinh có điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phan Thiết quy định.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT: Thí sinh lựa chọn 1 trong 3 hình thức sau:
+ Điểm trung bình cả năm của lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của cả năm học lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1 Mã trường: DPT
2.6.2 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia gồm các ngành, mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển như sau:
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Vật lý, Ngữ văn | C01 | |||
2 | Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | |||
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | |||
4 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | |||
5 | Quản trị khách sạn | 7810201 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||
7 | Luật kinh tế | 7380107 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D14 | |||
Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D84 | |||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D66 | |||
8 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | |||
9 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý | D15 | |||
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D14 | |||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D66 |
Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
+ Trường đại học Phan Thiết không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển, các tổ hợp môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác, điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia: Nếu các thí sinh xét tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm thi môn chính kỳ thi THPTQG (theo thứ tự ưu tiên môn Toán, môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (theo thứ tự ưu tiên môn Toán, môn Ngữ văn) năm lớp 12 lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn.
2.6.3 Phương thức xét tuyển học bạ gồm các ngành, mã ngành và các hình thức xét tuyển như sau:
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Các hình thức xét tuyển | ||
Hình thức 1: xét điểm TB chung cả năm lớp 12 | Hình thức 2: Xét điểm TB 3 môn lớp 12 trong các tổ hợp môn. Hình thức 3: Xét điểm TB 3 môn lớp 10,11, HKI lớp 12 trong các tổ hợp môn. | ||||
Tổ hợp môn thi/xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | ||||
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Vật lý, Ngữ văn | C01 | ||||
2 | Kế toán | 7340301 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | ||||
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | ||||
4 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | ||||
5 | Quản trị khách sạn | 7810201 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | ||||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | ||||
7 | Luật kinh tế | 7380107 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D14 | ||||
Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D84 | ||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D66 | ||||
8 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | C04 | ||||
9 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | TB chung cả năm 12 >=6.0 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa | D15 | ||||
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D14 | ||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân | D66 |
Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong phương thức xét tuyển học bạ:
+ Trường đại học Phan Thiết không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển, các tổ hợp môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác, điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong phương thức xét học bạ: Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (theo thứ tự ưu tiên môn Toán, môn Ngữ văn) năm lớp 12 lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Thời gian:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT:
+ Đợt 1: Từ ngày 18/02 đến 30/03 + Đợt 2: Từ ngày 20/06 đến 20/07
+ Đợt 3: Từ ngày 21/07 đến 21/08 + Đợt 4: Từ ngày 22/08 đến 22/09
+ Đợt 5: Từ ngày 23/09 đến 03/10 + Đợt 6: Từ ngày 04/10 đến 14/10
+ Đợt 7: Từ ngày 15/10 đến 25/10 + Đợt 8: Từ ngày 26/10 đến 06/11
- Thí sinh trúng tuyển được công bố trên trang web của Trường tại địa chỉ: www.upt.edu.vn và www.pdt.upt.edu.vn
- Tùy tình hình thực tế hàng năm, Hiệu trưởng sẽ linh động điều chỉnh thời gian xét tuyển mỗi đợt cho phù hợp. Thông tin tuyển sinh được công bố công khai trên trang web của Nhà trường.
2.7.2 Hình thức nhận ĐKXT
- Nộp trực tiếp tại Ban tuyển sinh, Trường Đại học Phan Thiết, số 225 Nguyễn Thông, Phường Phú Hài, TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận – Điện thoại: 0252 2461372-2461373.
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ trên.
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website www.ts.upt.edu.vn/xettuyentructuyen
2.7.3 Các điều kiện xét tuyển Đại học hệ chính quy
a) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Tiêu chí xét tuyển:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước khi nhập học;
+ Thí sinh có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phan Thiết quy định.
- Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm 3 môn trong các nhóm tổ hợp môn xét tuyển cộng với mức ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH chính quy hiện hành, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn 30% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh các tiêu chí xét tuyển nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao nhất trở xuống cho đến đủ 30% chỉ tiêu của ngành.
+ Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng thì xét theo thứ tự ưu tiên trong phiếu đăng ký dự thi, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo.
b) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ).
- Tiêu chí xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và đạt 1 trong 3 điều kiện sau:
+ Điểm trung bình (ĐTB) chung của năm lớp 12 >= 6.0
+ Điểm trung bình (ĐTB) của 03 môn lớp 12 thuộc nhóm các tổ hợp môn dùng để lấy kết quả xét tuyển >= 6.0
+ Điểm trung bình (ĐTB) của 03 môn cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển >=6.0
- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = ĐTB + ĐƯTXT
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng)÷3
(ĐXT được làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn 70% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn 70% chỉ tiêu của ngành, Trường sẽ xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ 70% chỉ tiêu của ngành.
+ Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng thì xét theo thứ tự ưu tiên trong phiếu đăng ký xét tuyển, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo.