2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
- Thí sinh xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.
2.3.2. Tuyển thẳng
2.3.2.1. Tuyển thẳng: Những đối tượng tuyển thẳng được quy định tại điều 2.8 của Đề án tuyển sinh.
2.3.2.2. Tuyển thẳng kết hợp
- Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
- Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.
Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||
Kiến trúc | 7580101 | 250 | V00 | NK1 | V02 | NK1 | V10 | NK1 | |
Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) | 7580101_01 | 50 | V00 | NK1 | V02 | NK1 | |||
Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) | 7580101_02 | 50 | V00 | NK1 | V02 | NK1 | |||
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 50 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | |
Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc) | 7580105_01 | 50 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | 700 | A00 | A01 | D07 | D29 | |||
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) | 7580201_02 | 100 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) | 7580201_03 | 100 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật xây dựng (gồm các chuyên ngành: Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường ; Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học; Kết cấu công trình ; Công nghệ kỹ thuật xây dựng ; Kỹ thuật Công trình thủy ; Kỹ thuật công trình năng lượng ; Kỹ thuật Công trình biển ; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580201_04 | 400 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | 7580205_01 | 350 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật Cấp thoát nước (chuyên ngành: Cấp thoát nước - Môi trường nước) | 7580213_01 | 100 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 100 | A00 | B00 | D07 | ||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 50 | A00 | B00 | D07 | ||||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 100 | A00 | D07 | |||||
Khoa học máy tính | 7480101 | 70 | A00 | A01 | D07 | ||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 130 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 50 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) | 7520103_01 | 50 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) | 7520103_02 | 50 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) | 7520103_03 | 50 | A00 | A01 | D07 | ||||
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 400 | A00 | A01 | D07 | ||||
Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý đô thị). | 7580302_01 | 100 | A00 | A01 | D07 | ||||
Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý Bất động sản). | 7580302_02 | 50 | A00 | A01 | D07 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã số trường: XDA
2.6.2. Mã số ngành, chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển:
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1. | Kiến trúc | 7580101 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | |||
Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT | |||
2. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) (*) | 7580101_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | |||
3. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) | 7580101_02 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | |||
4. | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | |||
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | |||
5. | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc) (*) | 7580105_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | |||
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | |||
6. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
7. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) | 7580201_02 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
8. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) | 7580201_03 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
9. | Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành: 1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học 3. Kết cấu công trình 4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5. Kỹ thuật Công trình thủy 6. Kỹ thuật công trình năng lượng 7. Kỹ thuật Công trình biển 8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580201_04 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
10. | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | 7580205_01 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
11. | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213_01 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Sinh học | |||
12. | Kỹ thuật Môi trường (*) | 7520320 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Sinh học | |||
13. | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Sinh học | |||
14. | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
15. | Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
16. | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
17. | Kỹ thuật cơ khí (*) | 7520103 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
18. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) | 7520103_01 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
19. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) |
7520103_02 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
20. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) (*) | 7520103_03 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
21. | Kinh tế xây dựng | 7580301 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
22. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) | 7580302_01 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
23. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) | 7580302_02 | Toán, Vật lý, Hoá học |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
- (*) Các ngành, chuyên ngành đào tạo mới, theo phương pháp tiếp cận CDIO. Bắt đầu tuyển sinh từ năm 2019.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.
- Môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các ngành có xét tuyển Môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
2.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b. Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 thì được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và chuyên ngành Kiến trúc công nghệ tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
đ. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:
STT | Môn thi | Ngành tuyển thẳng |
1 | Toán học, Vật lý | Tất cả các ngành, chuyên ngành |
2 | Hóa học | Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị) |
3 | Tin học | Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính |
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải
g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;
i. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2019.
- Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
2.8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
a. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
b. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
Theo TTHN