Mã trường: DVL
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đối tượng tuyển sinh
a. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
b. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức tuyển sinh: 05 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT.
- Phương thức 3: Kết hợp xét điểm thi THPT quốc gia 2019 và điểm học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét điểm từ kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM.
- Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Piano và Thanh nhạc.
XEM THÊM: Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2018.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Thanh nhạc | 7210205 | 3 | 2 | N00 | NK4 | ||||||
Piano | 7210208 | 3 | 2 | N00 | NK4 | ||||||
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 10 | 10 | H03 | NK2 | H04 | NK2 | H05 | NK2 | H06 | NK2 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 15 | 15 | H03 | NK2 | H04 | NK2 | H05 | NK2 | H06 | NK2 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 10 | 10 | H03 | NK2 | H04 | NK2 | H05 | NK2 | H06 | NK2 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100 | 100 | D01 | N1 | D08 | N1 | D10 | N1 | ||
Văn học | 7229030 | 25 | 25 | C00 | D01 | D14 | D66 | ||||
Tâm lý học | 7310401 | 25 | 25 | B00 | B03 | C00 | D01 | ||||
Đông phương học | 7310608 | 25 | 25 | A01 | C00 | D01 | |||||
Quan hệ công chúng | 7320108 | 100 | 100 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 250 | 250 | C01 | C02 | C04 | D01 | ||||
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 300 | 300 | C01 | C02 | C04 | D01 | ||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 175 | 175 | A00 | A01 | C04 | D01 | ||||
Kế toán | 7340301 | 150 | 150 | A00 | A01 | D01 | D10 | ||||
Luật kinh tế | 7380107 | 125 | 125 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
Công nghệ sinh học | 7420201 | 75 | 75 | A00 | A02 | B00 | D08 | ||||
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 100 | 100 | A00 | A01 | D01 | D10 | ||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 150 | 150 | A00 | A01 | D01 | D10 | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 35 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 | ||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 25 | 25 | A00 | B00 | D07 | D08 | ||||
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 50 | 50 | A00 | A01 | D07 | |||||
Kiến trúc | 7580101 | 150 | 150 | H02 | NK1 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | ||
Thiết kế nội thất | 7580108 | 100 | 100 | H03 | NK2 | H04 | NK2 | H05 | NK2 | H06 | NK2 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 125 | 125 | A00 | A01 | ||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 65 | 65 | A00 | A01 | D07 | |||||
Quản lý xây dựng | 7580302 | 65 | 65 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
Dược học | 7720201 | 150 | 150 | A00 | B00 | D07 | |||||
Điều dưỡng | 7720301 | 200 | 200 | B00 | C08 | D07 | D08 | ||||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 100 | 100 | A00 | B00 | D07 | D08 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 75 | 75 | A00 | A01 | D01 | D03 | ||||
Quản trị khách sạn | 7810201 | 75 | 75 | A00 | A01 | D01 | D03 | ||||
Tổng: | 2.856 | 2.854 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia 2019:
- Ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh 2019.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT:
- Ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
c. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT quốc gia 2019 và kết quả học tập lớp 12 THPT:
- Với những môn lấy từ điểm thi THPT quốc gia trong tổ hợp xét tuyển:
+ Ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng của ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy đinh đối với tổ hợp môn đó.
+ Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh 2019.
- Với những môn lấy từ kết quả học tập THPT trong tổ hợp xét tuyển:
+ Ngành Dược học: điểm trung bình cộng của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 8,0 điểm, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: điểm trung bình cộng của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu 6,5 điểm, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên..
+ Các ngành còn lại: điểm trung bình cộng của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 6,0 trở lên.
d. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:
Trường Đại học Văn Lang thông báo trên cổng thông tin điện tử của Trường mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM. Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200 điểm) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
đ. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:
Ngành Piano, Thanh nhạc: Điểm môn Ngữ văn lớp 12 đạt từ 5 điểm trở lên (nếu xét tuyển học bạ THPT), môn năng khiếu 1 đạt từ 5 điểm trở lên, môn năng 2 khiếu đạt từ 7 điểm trở lên.
Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất: xét tuyển dựa vào kết quả bài thi văn hóa của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và/hoặc điểm môn văn hóa trong tổ hợp tương ứng của lớp 12, kết hợp với kết quả bài thi môn Vẽ do Trường Đại học Văn Lang hoặc 7 Trường sau tổ chức: Đại học Kiến trúc Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Mỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế, Đại học Kiến trúc Hà Nội và Đại học Mỹ thuật công nghiệp.
* Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT); đạt điểm đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: DVL
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển – Mã tổ hợp | Môn chính | Mã tổ hợp |
7210205 | Thanh nhạc | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 | Năng khiếu 2 | N00 |
7210208 | Piano | |||
7210402 | Thiết kế công nghiệp | 1. Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ NK 2. Toán, Tiếng Anh, Vẽ NK 3. Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ NK 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ NK | Vẽ NK | H03 H04 H05 H06 |
7210403 | Thiết kế đồ họa | |||
7210404 | Thiết kế thời trang | |||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh 3. Toán, Địa lý, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D01 D08 D10 |
7229030 | Văn học (ứng dụng) | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
| C00 D01 D14 D66 |
7310401 | Tâm lý học | 1. Toán, Hóa học, Sinh học 2. Toán, Sinh học, Ngữ văn 3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 4. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| B00 B03 C00 D01 |
7310608 | Đông phương học | 1. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| A01 C00 D01 |
7320108 | Quan hệ công chúng | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| A00 A01 C00 D01 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 1. Toán, Ngữ văn, Vật lý 2. Toán, Ngữ văn, Hóa học 3. Toán, Ngữ văn, Địa lý 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| C01 C02 C04 D01 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | |||
7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Ngữ văn, Toán, Địa lý 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| A00 A01 C04 D01 |
7340301 | Kế toán | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 4. Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
| A00 A01 D01 D10 |
7380107 | Luật kinh tế | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| A00 A01 C00 D01 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Sinh học 4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
| A00 A02 B00 D08 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4. Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
| A00 A01 D01 D10 |
7480201 | Công nghệ thông tin | |||
7480202 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Vật lý 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| A00 A01 C01 D01 |
7510406 | Công nghệ KT môi trường | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh 4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
| A00 B00 D07 D08 |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| A00 A01 D07 |
7580101 | Kiến trúc | 1. Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật 2. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật 3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật | Vẽ Mỹ thuật | V00 V01 H04 |
7580108 | Thiết kế nội thất | 1. Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ NK 2. Toán, Tiếng Anh, Vẽ NK 3. Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ NK 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ NK | Vẽ NK | H03 H04 H05 H06 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
| A00 A01 |
7580205 | Kỹ thuật XD công trình giao thông | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| A00 A01 D07 |
7580205 | Kỹ thuật XD công trình giao thông | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| A00 A01 D07 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| A00 A01 D01 D07 |
7720201 | Dược học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| A00 B00 D07 |
7720301 | Điều dưỡng | 1. Toán, Hóa học, Sinh học 2. Ngữ văn, Hóa học, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh 4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
| B00 C08 D07 D08 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Hóa học, Sinh học 3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh 4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
| A00 B00 D07 D08 |
7810103 | Quản trị DV du lịch và lữ hành | 1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
| A00 A01 D01 D03 |
7810201 | Quản trị khách sạn |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT: Từ 02/5/2019 đến 15/6/2019 (đợt 1), từ 02/7/2019 đến 15/8/2019 (đợt 2), từ 20/8/2019 đến 31/8/2019 (nếu có).
- Xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Tổ chức xét tuyển đợt 1 theo thời gian do Bộ GD&ĐT quy định. Xét tuyển bổ sung đợt 1 sau 03 ngày kể từ ngày trường công bố kết quả xét tuyển đợt 1. Các đợt xét tuyển bổ sung khác, Trường sẽ thông báo cụ thể ngay sau khi kết thúc xét tuyển bổ sung đợt 1.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM: từ 16/4 đến 28/4/2019 (đợt 1), từ 15/7 đến 27/7/2019 (đợt 2).
- Thời gian tổ chức thi các Môn Vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí màu) đối với thí sinh xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa: tháng 6-7/2019.
- Thời gian tổ chức thi các môn Năng khiếu Âm nhạc: từ tháng 5-9/2019, theo đăng ký của thí sinh.
b. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển/thi tuyển:
Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/xét tuyển trực tiếp tại Trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường)
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT)
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM)
+ Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
c. Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT), đạt điểm đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Trường quy định, đã nộp đầy đủ các hồ sơ xét tuyển/thi tuyển hợp lệ.
+ Đối với thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ theo quy định tại Điều 32 Quy chế thi THPT quốc gia (ban hành theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/1/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) được sử dụng điểm quy đổi môn Ngoại ngữ để làm căn cứ xét tuyển vào các ngành mà tổ hợp tương ứng có bài thi Tiếng Anh, Tiếng Pháp, trừ ngành Ngôn ngữ Anh (7220201).
+ Những thí sinh thuộc diện được bảo lưu điểm bài thi của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo quy định tại Điều 35 Quy chế thi THPT quốc gia (ban hành theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/1/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) được sử dụng điểm bảo lưu của môn thi tương ứng trong tổ hợp xét tuyển để đăng ký xét tuyển cho năm 2019.
- Thí sinh là người khuyết tật (được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học), tùy tình trạng sức khỏe Nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào ngành học phù hợp.
d. Tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo: Theo mục 2.6 của đề án này.
Theo TTHN