2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 (theo học bạ THPT).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 50 | 50 | D01 | D15 | D66 | D84 |
Kinh tế | 7310101 | 25 | 25 | A07 | C20 | D01 | D84 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 50 | 50 | A07 | A08 | D15 | D84 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 25 | 25 | A03 | A07 | D15 | D84 |
Kế toán | 7340301 | 75 | 75 | A07 | B04 | D15 | D84 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 | 100 | A04 | A10 | B02 | D84 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 50 | 50 | A04 | B02 | B04 | D84 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 25 | 25 | A09 | B02 | B04 | D84 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 75 | 75 | A07 | A08 | C19 | D15 |
Tổng: | 475 | 475 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: thí sinh phải tốt nghiệp THPT, có tổng điểm theo tổ hợp 3 môn xét tuyển >= của mỗi phương thức xét tuyển.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bảo chất lượng dựa vào do trường công bố sau khi có kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 (theo học bạ THPT): dựa vào tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển >= 16 hoặc điểm trung bình chung các môn học lớp 12 >=5,5.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: DQT
Các tổ hợp môn xét tuyển: Trường Đại học Quang Trung chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các tổ hợp môn dưới đây:
TT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn | TT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn |
1 | A03 | Toán, Vật lí, Sử | 8 | B04 | Toán, Sinh, GDCD |
2 | A04 | Toán, Vật lí, Địa | 9 | C19 | Văn, Sử, GDCD |
3 | A07 | Toán, Sử, Địa | 10 | C20 | Văn, Địa, GDCD |
4 | A08 | Toán, Sử, GDCD | 11 | D01 | Toán, Văn, Anh |
5 | A09 | Toán, Địa, GDCD | 12 | D15 | Văn, Địa, Anh |
6 | A10 | Toán, Vật lí, GDCD | 13 | D66 | Văn, GDCD, Anh |
7 | B02 | Toán, Sinh, Địa | 14 | D84 | Toán, GDCD, Anh |
Các tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu cụ thể theo ngành đào tạo được trình bày ở mục 2.7
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
Các điều kiện phụ sử dụng để xét tuyển: gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, thời gian đăng ký xét tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
* Tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo:
T | Ngành đào tạo | Mã ngành ĐH | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển cho 2 phương thức xét tuyển | |
Mã tổ hợp | Tên tổ hợp | ||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A07 A08 D15 D84 | Toán, Sử, Địa; Toán, Sử, GDCD; Văn, Địa, Anh; Toán, GDCD, Anh. |
2 | Kế toán | 7340301 | 150 | A07 B04 D15 D84 | Toán, Sử, Địa; Toán, Sinh, GDCD; Văn, Địa, Anh; Toán, GDCD, Anh. |
3 | Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | 50 | A03 A07 D15 D84 | Toán, Vật lí, Sử; Toán, Sử, Địa; Văn, Địa, Anh; Toán, GDCD, Anh. |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A04 A10 B02 D84 | Toán, Vật lí, Địa; Toán, Vật lí, GDCD; Toán, Sinh, Địa; Toán, GDCD, Anh. |
5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 100 | A04 B02 B04 D84 | Toán, Vật lí, Địa; Toán, Sinh, Địa; Toán, Sinh, GDCD; Toán, GDCD, Anh. |
6 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 50 | A09 B02 B04 D84 | Toán, Địa, GDCD; Toán, Sinh, Địa; Toán, Sinh, GDCD; Toán, GDCD, Anh. |
7 | Kinh tế | 7310101 | 50 | A07 C20 D01 D84 | Toán, Sử, Địa; Văn, Địa, GDCD; Toán, Văn, Anh; Toán, GDCD, Anh. |
8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100 | D01 D15 D66 D84 | Toán, Văn, Anh; Văn, Địa, Anh; Văn, GDCD, Anh; Toán, GDCD, Anh. |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 150 | A07 A08 C19 D15 | Toán, Sử, Địa; Toán, Sử, GDCD; Văn, Sử, GDCD; Văn, Địa, Anh. |
| TỔNG CỘNG |
| 950 |
|
|
) Xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia
Điều kiện tham gia xét tuyển: Phải tốt nghiệp THPT, phải đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh thực hiện việc đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến và xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngưỡng điểm xét tuyển: Điểm tổ hợp môn xét tuyển do Nhà trường tự xác định.
Điểm xét tuyển: gồm Điểm tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên
Điểm tổ hợp môn xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên đối tượng, Điểm ưu tiên khu vực (theo quy định về đối tượng và khu vực ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điểm xét tuyển của thí sinh = Điểm Tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển của thí sinh được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Ngưỡng điểm xét tuyển (nhận hồ sơ ĐKXT): Tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển do Nhà trường tự xác định sau khi có kết quả ký thi THPT quốc gia.
Nguyên tắc xét tuyển: dựa theo Quy chế và phần mềm tuyển sinh năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian xét tuyển: chia thành nhiều đợt.
- Xét tuyển đợt 1: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển các đợt bổ sung: từ ngày 28/8/2018 và được Nhà trường công bố trước mỗi đợt đăng ký xét tuyển ít nhất 10 ngày trên website của Trường: www.qtu.edu.vn/tuyensinh
Lưu ý: thí sinh chỉ được xác nhận nhập học trong thời gian quy định bằng phương thức trực tuyến; hoặc nộp trực tiếp tại trường; hoặc qua đường bưu điện trong thời gian quy định + 3 ngày.
*) Xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả học tập lớp 12 (theo học bạ THPT)
Điều kiện tham gia xét tuyển: Phải tốt nghiệp THPT, phải đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường theo các thông tin sau:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
Bản sao công chứng học bạ THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019); với những thí sinh chưa TN THPT 2019 sẽ phải bổ sung và được kiểm tra vào thời điểm nhập học;
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận TN tạm thời (với thí sinh TN năm 2019) và Bằng TN THPT đối với thí sinh TN trước năm 2019;
Bản sao giấy khai sinh;
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (tải tại website www.qtu.edu.vn, mục biểu mẫu);
Các giấy tờ minh chứng cho chế độ ưu tiên;
Một bì thư có ghi rõ địa chỉ người nhận.
Điểm xét tuyển: gồm Điểm tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên
Điểm tổ hợp môn xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên đối tượng, Điểm ưu tiên khu vực (theo quy định về đối tượng và khu vực ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điểm xét tuyển của thí sinh = Điểm Tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển của thí sinh được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Ngưỡng điểm xét tuyển (nhận hồ sơ ĐKXT):
Tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển >= 16 điểm hoặc điểm trung bình chung các môn học lớp 12 >= 5,5 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển: trong mỗi đợt xét tuyển, việc xét tuyển thực hiện theo nguyên tắc chọn điểm xét tuyển từ cao đến thấp theo chỉ tiêu các ngành. Trong trường hợp điểm xét tuyển bằng nhau, thứ tự ưu tiên lần lượt dựa vào: đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, thời gian đăng ký xét tuyển.
Thời gian xét tuyển: chia thành nhiều đợt, cụ thể:
- Đợt 1: 01/6 - 24/6 - Đợt 5: 03/9 - 16/9
- Đợt 2: 02/7 - 15/7 - Đợt 6: 24/9 - 7/10
- Đợt 3: 23/7 - 05/8 - Đợt 7: 15/10 - 28/10
- Đợt 4: 13/8 - 26/08
Địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển: Phòng Đào tạo Trường Đại học Quang Trung, số 327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, Quy Nhơn, Bình Định.
Phương thức: Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại địa điểm trên hoặc gửi theo hình thức chuyển phát nhanh qua Bưu điện, hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.qtu.edu.vn. (Xem ngay Điểm chuẩn Đại học Quang Trung 2018)
Theo TTHN