Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 13

  • Câu 1 : Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?

    A. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn

    B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu

    C. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu

    D. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu

  • Câu 2 : Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

    A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD

    B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD

    C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro

    D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn

  • Câu 3 : Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?

    A. Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ

    B. Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có

    C. A và B

    D. A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản

  • Câu 4 : Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?

    A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay

    B. Giao dịch quyền chọn

    C. Giao dịch hoán đổi

    D. C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn

  • Câu 5 : Đặc trưng cơ bản của Marketing ngân hàng là gì?

    A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định

    B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp

    C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ

    D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ

  • Câu 6 : Khi nghiên cứu thị trường, ngân hàng cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?

    A. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng

    B. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng

    C. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng

    D. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng

  • Câu 7 : Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, ngân hàng cần nghiên cứu những vấn đề gì?

    A. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật

    B. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội

    C. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội

    D. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội

  • Câu 8 : Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng là gì?

    A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH

    B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh)

    C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH

    D. Cả A, B, C

  • Câu 9 : Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?

    A. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ)

    B. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả

    C. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả

    D. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi

  • Câu 10 : Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?

    A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH

    B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH

    C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời

    D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời)

  • Câu 11 : Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?

    A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác

    B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác

    C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ

    D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác

  • Câu 12 : Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào?

    A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn

    B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp

    C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác

    D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn