Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 2 mH và tụ điện C = 8 pF. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là
A s
B 10-7 s.
C
D 2.10-7 s.
- Câu 2 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường trong bộ tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. So với hiệu điện thế U0 lúc đầu của cuộn cảm thì hiệu điện thế cực đại hai đầu cuộn cảm sau khi một tụ bị đánh thủng sẽ bằng
A
B
C
D
- Câu 3 : Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng:
A 2√3 mm.
B 3 mm.
C 2√2 mm.
D 4 mm.
- Câu 4 : Điều nào sau đây là sai khi nói về tia ?
A Khi đi trong không khí, tia làm ion hoá chất khí và mất dần năng lượng.
B Tia không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C Tia phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D Tia là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia Rơnghen.
- Câu 5 : Đoạn mạch điện gồm 3 phần tử R, L, C nối tiếp mắc vào mạng điện tần số ω1 thì cảm kháng là ZL1 và dung kháng ZC1. Nếu mắc đoạn mạch vào mạng điện có tần số ω2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Hệ thức đúng là:
A
B
C
D
- Câu 6 : Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H2. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm đến thời điểm bằng:
A
B
C
D
- Câu 7 : Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A
B
C
D
- Câu 8 : Một hạt có khối lượng nghỉ mo chuyển động với tốc độ v = c , với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là:
A 2
B 1
C 0,5
D
- Câu 9 : Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222 V. Cảm ứng từ có độ lớn gần bằng giá trị nào nhất sau đây ?
A 0,50 T.
B 0,45 T.
C 0,60 T.
D 0,40 T.
- Câu 10 : Khi cho dòng điện không đổi qua cuộn sơ cấp của máy biến áp thì trong mạch kín của cuộn thứ cấp
A có dòng điện xoay chiều chạy qua.
B không có dòng điện chạy qua.
C có dòng điện không đổi chạy qua.
D có dòng điện một chiều chạy qua.
- Câu 11 : Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao. Biết điện áp dây là 381 V, cường độ dòng điện chạy trên dây Id = 20 A và hệ số công suất mỗi cuộn dây trong động cơ là 0,80. Công suất tiêu thụ của động cơ là
A 3520 W.
B 6080 W.
C 18240 W.
D 10560 W.
- Câu 12 : Hai nguồn kết hợp A và B dao động ngược pha nhau, cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A 10
B 11
C 8
D 9
- Câu 13 : Pôlôni phóng xạ a và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã gần giá trị nào nhất sau đây ?
A 59,20 MeV.
B 2,96 MeV.
C 29,60 MeV.
D 5,92 MeV.
- Câu 14 : Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
A âm sắc khác nhau.
B tần số âm khác nhau.
C biên độ âm khác nhau.
D cường độ âm khác nhau.
- Câu 15 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: bức xạ λ1=560 nm và bức xạ màu đỏ có bước sóng λ2 (λ2 nằm trong khoảng từ 650 nm đến 730 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ. Giá trị của λ2 là
A 650 nm.
B 700 nm.
C 670 nm.
D 720 nm.
- Câu 16 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 W thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB:
A 1/4
B 4/5
C
D 3/4
- Câu 17 : Trong mạch dao động LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là
A cường độ dòng điện trong mạch.
B điện tích trên một bản tụ.
C năng lượng điện từ
D năng lượng từ và năng lượng điện
- Câu 18 : Câu trả lời nào sau đây là không đúng ? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có
A hướng quay đều.
B tần số quay bằng tần số dòng điện
C phương không đổi.
D độ lớn không đổi.
- Câu 19 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc t = 0 vật cách vị trí cân bằng √2 cm, gia tốc bằng -10√2π2 cm/s2 và vận tốc bằng -10√2π cm/s. Phương trình dao động của vật là
A
B
C
D
- Câu 20 : Một vật dao động điều hòa với chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi cách vị trí biên 4 cm, tốc độ của vật bằng
A 20,08 cm/s.
B 18,84 cm/s.
C 25,13 cm/s.
D 12,56 cm/s.
- Câu 21 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
A
B
C
D
- Câu 22 : Năng lượng của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công thức: . Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với mức năng lượng N thì số bức xạ nó có thể phát ra và bước sóng dài nhất của các bức xạ đó lần lượt là
A 6 bức xạ; 0,1879 μm.
B 6 bức xạ; 1,8789 μm.
C 1 bức xạ; 0,09743 μm.
D 3 bức xạ; 0,6576 μm.
- Câu 23 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g mang điện tích q = + 5.10-6 C, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động của con lắc là
A 1,40 s.
B 1,99 s.
C 1,15 s.
D 0,58 s.
- Câu 24 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo vật lần lượt là 4 N và 2 N. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A 50√5 cm/s.
B 40√5 cm/s.
C 30√5 cm/s.
D 60√5 cm/s.
- Câu 25 : Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại bước sóng l thì có tần số cao gấp 1200 lần. Bước sóng của tia tử ngoại là
A λ = 0,3 mm.
B λ = 0,3 nm.
C λ = 0,15 mm.
D λ = 0,15 nm.
- Câu 26 : Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
B cùng tần số, cùng phương.
C cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
- Câu 27 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, cần phát ra dòng điện có tần số không đổi 60 Hz để duy trì hoạt động của một thiết bị kỹ thuật. Nếu thay rôto của máy phát điện bằng một rôto khác có ít hơn hai cặp cực thì số vòng quay của rôto trong một giờ phải thay đổi đi 18000 vòng. Số cặp cực của rôto lúc đầu là
A 5
B 4
C 6
D 10
- Câu 28 : Biết đồng vị urani U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1 uc2 = 931,5 MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn (số nơtron được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân urani khác tạo nên phân hạch mới) là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là
A 175,85 MeV.
B 11,08.1012 MeV.
C 5,45.1013 MeV.
D 8,79.1012 MeV.
- Câu 29 : Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức u = 80√2cos100πt (V), hệ số công suất của mạch AB là . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là
A 64 V.
B 102,5 V.
C 48 V.
D 56 V.
- Câu 30 : Một nguồn âm điểm đặt tại O phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm M cách O một khoảng d có mức cướng độ âm là 40 dB. Tại điểm N cách O một đoạn d + 36 m thì mức cường độ âm là 20 dB. Giá trị của d bằng
A 3,6 m.
B 18 m.
C 4 m.
D 36 m.
- Câu 31 : Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch R, L, C theo thứ tự mắc nối tiếp thì thấy, khi tần số f1 = 40 Hz hoặc f2 = 90 Hz thì điện áp hiệu dụng đặt vào điện trở R như nhau. Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng
A 3600 Hz.
B 65 Hz.
C 130 Hz.
D 60 Hz.
- Câu 32 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 45 cm, khối lượng vật nặng là m = 100 g. Con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng, lực căng dây treo bằng 3 N. Tốc độ của vật nặng khi nó đi qua vị trí này là
A 3 m/s.
B 3√2 m/s.
C 3√3 m/s.
D 2 m/s.
- Câu 33 : Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hòa với phương trình uo = 10cos2πft (mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28 cm, điểm này dao động lệch pha với O là ∆φ = (2k + 1). π/2, (k = 0, 1, 2, .. ). Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz. Bước sóng của sóng trên dây là
A 24 cm.
B 16 cm.
C 12 cm.
D 8 cm.
- Câu 34 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R = 26 Ω; đoạn mạch MB gồm tụ điện và cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần r = 4 Ω. Thay đổi tần số dòng điện đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB cực tiểu. Giá trị cực tiểu đó bằng
A 60 V.
B 24 V.
C 16 V.
D 32 V.
- Câu 35 : Một vật đang dao động điều hòa. Tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng, gia tốc của vật có độ lớn a. Tại vị trí mà thế năng bằng hai lần động năng thì gia tốc của vật có độ lớn bằng
A √2a
B
C
D √3a.
- Câu 36 : Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) (U0 và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì giá trị của L bằng
A
B
C
D 2(L1 + L2).
- Câu 37 : Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là l = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A 2.107s.
B 5.108s.
C 2.108s.
D 5.107s.
- Câu 38 : Khi một phôtôn đi từ không khí vào nước thì năng lượng của nó
A giảm, vì vận tốc ánh sáng ở trong nước giảm so với không khí.
B tăng, vì mà bước sóng λ lại giảm.
C giảm, vì một phần năng lượng của nó truyền cho nước.
D không đổi, vì = hf mà tần số f lại không đổi.
- Câu 39 : Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 8.10-4 H và tụ điện có điện dung C = 4 nF. Vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì dao động của mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V, người ta phải cung cấp cho mạch một công suất P = 0,9 mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị
A 1,25 Ω.
B 2,5 Ω.
C 10 Ω.
D 5 Ω.
- Câu 40 : Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có khoảng vân giao thoa cm và chưa biết. Trên màn quan sát và trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Khoảng vân là
A 0,6 cm.
B 0,24 cm.
C 0,36 cm.
D 0,48 cm.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4