Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa học trường THPT H...
- Câu 1 : Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
A C2H3Cl.
B C2H4
C CH4
D C2H2
- Câu 2 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; Chất không thuộc loại este là
A (2)
B (1)
C (4)
D (3)
- Câu 3 : Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi
A thay đổi nồng độ N2.
B thay đổi áp suất của hệ.
C thêm chất xúc tác Fe.
D thay đổi nhiệt độ.
- Câu 4 : Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây?
A CH3Cl.
B CH3NH2.
C CH3OH.
D CH3CH2NH2.
- Câu 5 : Chất nào sau đây là thành phần chính trong phân bón supephotphat kép ?
A Ca(H2PO4)2
B Ca3(PO4)2.
C Ca(H2PO4)2 và CaSO4
D CaHPO4
- Câu 6 : Nước Gia-ven được điều chế bằng cách.
A Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
B Cho Clo tác dụng với nước.
C Cho Clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 10000C
D Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
- Câu 7 : Trong phân tử H2SO4 số oxi hóa của lưu huỳnh (S) là
A -2
B +6
C +4
D 0
- Câu 8 : Số tripeptit chứa các amino axit khác nhau được tạo nên từ hỗn hợp gồm alanin, glyxin và valin là
A 27
B 8
C 6
D 18
- Câu 9 : Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
A C6H5OH.
B C6H5CH2OH.
C C6H4(CH3)OH.
D HO-C6H4-OH.
- Câu 10 : Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; NH2-[CH2]2CH(NH2)-COOH (2) ; HOOC-C3H5(NH2)-COOH (3); NH2-CH(CH3)-COOH (4); NH2-CH2-COONa (5) Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A (3).
B (3), (4).
C (1), (5).
D (2).
- Câu 11 : Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là
A 3
B 10
C 5
D 4
- Câu 12 : Hồi đầu thế kỷ 19 người ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khí hậu ẩm. Hãy cho biết khí thải đó có chứa thành phần chủ yếu là chất nào trong các chất sau?
A HCl
B SO2
C H2SO4
D Cl2
- Câu 13 : Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 14 : Buta -1,3- đien tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: NaOH, Na2CO3, KHSO4, H2SO4, HCl. Số trường hợp tạo ra kết tủa là
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 16 : Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
A 16,8 gam.
B 11,2 gam.
C 6,5 gam.
D 5,6 gam.
- Câu 17 : Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
A Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
B Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
C Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
D Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
- Câu 18 : Để phân biệt C2H5OH, C6H5OH và dung dịch CH3CH=O chỉ cần dùng một thuốc thử là
A Cu(OH)2.
B Dung dịch AgNO3/NH3.
C Dung dịch NaOH.
D Dung dịch Brôm.
- Câu 19 : Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng có hiện tượng:
A Có màu xanh lam.
B Có màu tím đặc trưng.
C Dung dịch màu vàng
D Kết tủa màu vàng.
- Câu 20 : Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng với hiệu suất phản ứng đạt 75%. Cho toàn bộ anđêhit thu được vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư, thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 43,2 gam
B 21,6 gam
C 10,8 gam
D 32,4 gam
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A 25,00%.
B 18,75%.
C 20,00%.
D 10,00%
- Câu 22 : X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2 mol Ag. Mặt khác, 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol H2 (Ni, t0 C). Phân tử khối của X là
A 56.
B 44.
C 72.
D 54.
- Câu 23 : Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là
A 40,45 ml.
B 45,67 ml.
C 30,33 ml.
D 36,67 ml.
- Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala bằng dung dịch NaOH, t0 sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
A 22,6 gam.
B 37,6 gam.
C 20,8 gam.
D 16,8 gam.
- Câu 25 : Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là
A (NH2)2C3H5COOH.
B H2N-C2H4-COOH.
C H2N-C3H6-COOH.
D H2NC3H5(COOH)2.
- Câu 26 : Cho 6 gam một axit cacboxylic đơn chức vào dung dịch KHCO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của cacbon trong axit trên có giá trị là
A 50%.
B 60%
C 40%
D 25%
- Câu 27 : X là nguyên tố thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn và X tạo hợp chất khí với hidro có công thức là H2X. Phát biểu nào dưới đây không đúng.
A Khí H2X có mùi đặc trưng.
B Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 10 electron ở phân lớp p.
C X là nguyên tố lưu huỳnh (S).
D X có thể là nguyên tố kim loại.
- Câu 28 : Cho hỗn hợp A gồm 10,8 gam ancol benzylic và 21,6 gam p-crezol tác dụng với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A 88,7 gam
B 53,2 gam
C 34,5 gam
D 103,5 gam
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(1) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối Nitrat sản phẩm thu được luôn có chất rắn.(2) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện. (4) Có thể dùng axit H2SO4 đặc để làm khô khí amoniac.(5) Có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp đẩy nước. Số phát biểu sai là
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 30 : Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
A 9,72 gam.
B 3,24 gam.
C 8,10 gam.
D 4,05 gam.
- Câu 31 : Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:
A 0,56 mol
B 0,4 mol
C 0,58 mol
D 0,48 mol
- Câu 32 : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3; 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A 64,05
B 49,775
C 57,975
D 61,375
- Câu 33 : Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A 24,5 gam.
B 22,2 gam
C 23 gam.
D 20,8 gam.
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không no đơn chức có 1 liên kết đôi (C=C) và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, tiến hành este hóa 9,44 gam hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được m gam este F. Giá trị của m là
A 6,0 gam.
B 13,33 gam.
C 4,8 gam.
D 8,0 gam.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A 29,25%
B 40,82%
C 34,01%
D 38,76%
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của hỗn hợp M đối với H2 là 10,8. Giá trị của m là
A 59,88.
B 61,24.
C 57,28.
D 56,46.
- Câu 37 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A 62 gam.
B 57 gam.
C 51 gam.
D 49 gam.
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là
A 29,7 gam.
B 19,1 gam.
C 26,9 gam.
D 22,2 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein