Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Sở giáo dục đào t...
- Câu 1 : Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A 2,7 gam.
B 5,4 gam.
C 10,4 gam.
D 16,2 gam.
- Câu 2 : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
A Phenol, glyxin, ancol etylic.
B Glyxin, phenol, ancol etylic.
C Ancol etylic, glyxin, phenol.
D Phenol, ancol etylic, glyxin.
- Câu 3 : Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là
A 11Na.
B 18Ar.
C 17Cl.
D 19K.
- Câu 4 : Các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- được gọi là
A các chất đồng đẳng.
B các chất thù hình.
C các chất đồng hình.
D các chất đồng phân.
- Câu 5 : Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là
A dung dịch NaOH.
B dung dịch AgNO3/NH3.
C Cu(OH)2/OH-.
D dung dịch Br2.
- Câu 6 : Chất có đồng phân hình học là
A CH3-CH=CH-CH3.
B CH2=CH-CH=CH2.
C CH2=CH-CH3.
D CH3-C≡C-CH3.
- Câu 7 : Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3,Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A 7
B 4
C 6
D 5
- Câu 8 : Chất không hòa tan được Cu(OH)2/OH- là
A glucozơ.
B phenol.
C axit axetic.
D tripeptit Ala-Ala-Gly.
- Câu 9 : Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A Dung dịch Mg(NO3)2.
B Dung dịch FeCl2.
C Dung dịch BaCl2.
D Dung dịch CuSO4.
- Câu 10 : Thực hiện các thí nghiệm sau:1. Sục khí Cl2 vào dung dịch KBr dư. 2. Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4/H2SO4.3. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom. 4. Nhiệt phân muối Mg(NO3)2.5. Nhiệt phân KMnO4.Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 11 : Ancol etylic không tác dụng với
A CuO.
B O2.
C dung dịch NaOH.
D Na.
- Câu 12 : Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1,0M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
A áp suất.
B nồng độ.
C diện tích bề mặt tiếp xúc.
D nhiệt độ.
- Câu 13 : Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi
A các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
B tính chất của kim loại.
C khối lượng riêng của kim loại.
D cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
- Câu 14 :
A Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI.
B Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
C Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.
D Để xử lý HCl thoát ra gây ô nhiễm môi trường, ta dùng bông tẩm dung dịch NaNO3.
- Câu 15 : Đơn chất nào sau đây ở nhiệt độ thường tồn tại ở trạng thái lỏng?
A Br2.
B Cl2.
C O2.
D S.
- Câu 16 : Dung dịch trong nước của chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
A Lysin.
B Metyl amin.
C Axit glutamic.
D Alanin.
- Câu 17 : Khối lượng muối thu được khi cho 0,784 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư (không có không khí) là
A 2,275 gam.
B 3,059 gam.
C 1,778 gam.
D 1,281 gam.
- Câu 18 : Dung dịch AlCl3 không tác dụng với
A dung dịch NH3.
B dung dịch KOH.
C dung dịch AgNO3.
D dung dịch HNO3.
- Câu 19 : Axetilen là một chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
A C2H4.
B C6H6.
C C2H2.
D C2H6.
- Câu 20 : Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
A Natri.
B Bari.
C Nhôm.
D Kali.
- Câu 21 : Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?
A Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH.
B Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
C Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
D BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O.
- Câu 22 : Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
A Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.
B Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
C Cho Al vào dung dịch NaOH dư.
D Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.
- Câu 23 : Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A Nhựa poli(vinyl clorua).
B Tơ visco.
C Cao su buna.
D Tơ nilon-6,6.
- Câu 24 : Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A FeO, Cr2O3.
B chỉ có Fe2O3.
C chỉ có Cr2O3.
D Fe2O3, Cr2O3.
- Câu 25 : Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?
A Dung dịch HCl.
B Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
C Dung dịch HNO3 loãng.
D Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
- Câu 26 : Cacbohiđrat có chủ yếu trong đường mía là
A glucozơ.
B fructozơ.
C mantozơ.
D saccarozơ.
- Câu 27 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 2,16.
B 2,40.
C 2,64.
D 2,32.
- Câu 28 : Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A 11,256.
B 11,712.
C 9,760.
D 9,120.
- Câu 29 : Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là
A C3H7N.
B C3H9N.
C CH5N.
D C2H7N.
- Câu 30 : Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là
A 3,36 lít.
B 1,68 lít.
C 5,04 lít.
D 2,52 lít.
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
A 180 ml.
B 120 ml.
C 60 ml.
D 90 ml.
- Câu 32 : Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra sau phản ứng có giá trị là
A 7,36 gam.
B 9,20 gam.
C 6,40 gam.
D 5,12 gam.
- Câu 33 : Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A 0,10 lít.
B 0,15 lít.
C 0,25 lít.
D 0,20 lít.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư), thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A 8,832.
B 13,248.
C 4,416.
D 6,624.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A 12,48.
B 10,88.
C 13,12.
D 14,72.
- Câu 36 : Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A 10,4.
B 9,8.
C 8,3.
D 9,4.
- Câu 37 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A 25,86.
B 11,64.
C 19,35.
D 17,46.
- Câu 38 : Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A 29,660.
B 59,320.
C 27,175.
D 54,350.
- Câu 39 : Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
A 240.
B 300.
C 312.
D 308.
- Câu 40 : Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A 14
B 29
C 19
D 24
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A 41.
B 44.
C 42.
D 43.
- Câu 42 : Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
A 27,5.
B 24,5.
C 25,5.
D 26,5.
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 43,2.
B 64,8.
C 32,4.
D 27,0.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein