Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là:
A ns2
B ns2np1
C ns1
D ns2np2
- Câu 2 : Trong một nhóm A, trừ nhóm IIIA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần
B Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
C Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
D Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
- Câu 3 : Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
A Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
B Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
C Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
D Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
- Câu 4 : Trong phòng thí nghiệm ngưởi ta điều chế khí clo bằng cách
A Điện phân nóng chảy NaCl
B Cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng
C Điện phân dd NaCl có màng ngăn
D Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl
- Câu 5 : Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia – ven
A HCHO
B H2S
C CO2
D SO2
- Câu 6 : X là một kim loại nhẹ mày trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A Cu
B Fe
C Al
D Ag
- Câu 7 : Để tách lấy Ag ra khỏi hh gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch:
A HCl
B Fe2(SO4)3
C NaOH
D HNO3
- Câu 8 : Cho 1,56gam Cr phản ứng hết với dd H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A 896
B 224
C 336
D 672
- Câu 9 : Chỉ dùng dd KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây:
A Mg, Al2O3, Al
B Mg, K, Na
C Zn, Al2O3, Al
D Fe, Al2O3, Mg
- Câu 10 : Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng là:
A 4
B 5
C 7
D 8
- Câu 11 : Cho V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hh rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là:
A 0,448
B 0,112
C 0,224
D 0,560
- Câu 12 : CFC là nguyên nhân chính của:
A Hiện tượng mưa axit.
B Sự suy giảm tầng ozon
C Sự ô nhiễm nguồn nước ngầm
D Hiện tượng động đất
- Câu 13 : Trong tinh dầu cây kinh giới có chứa mono ancol X mạch hở, được dùng trong nấu ăn và công nghiệp thực phẩm. Biết 4,62g X phản ứng với Na dư tạo ra 0,015 mol H2. Công thức phân tử của X là:
A C11H8O
B C10H16O
C C10H18O
D C11H10O
- Câu 14 : Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 (C6H5 – là gốc phenyl) chứng tỏ:
A Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic
B Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic
C Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic
D Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic
- Câu 15 : Axit béo Mycolipenie là nguyên nhân gây ra một bệnh lao khi đưa vào cơ thể động vật. Cấu trúc của nó gồm một đoạn mạch không nhánh CH3(CH2)17 và phần còn lại là – C8H14 – COOH (phần này mạch hở, có 3 nhóm metyl). Axits béo Mycolipenie có bao nhiêu nối đôi trong phân tử
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Este X phản ứng với dd NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH3COOCH3
B HCOOCH3
C C2H5COOCH3
D CH3COOC2H5
- Câu 17 : Số hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C3H6O2 và tác dụng được với dd NaOH là:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 18 : Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dd glucozo đã dùng là:
A 0,20M
B 0,10M
C 0,02M
D 0,01M
- Câu 19 : Etylamin được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất ức chế ăn mòn kim loại… Công thức cấu tạo thu gọn của etylamni là
A CH3NHCH3
B CH3CH2NH2
C (CH3)3N
D CH3NH2
- Câu 20 : Tên thường của các aminoaxit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (1, 2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Đun nóng axit ε – aminocaproic xảy ra sự ngưng tụ giữa các phân tử để tạp ra sản phẩm polyamit theo β- còn gọi là nilon – 6. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là:
A 5 – aminoheptanoic
B 6 – aminoheptanoic
C hexametylendiamin
D 5 – maninopentanoic
- Câu 21 : Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A ( một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới Hợp chất A thuộc loại:
A monopeptit
B đipeptit
C tripeptit
D tetrapeptit
- Câu 22 : Cho các loại polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axtat. Số loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là:
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 23 : Cho các dãy chất: CH3OH, CH3COOH, CH3CHO, CH4, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 24 : Đốt cháy hh X gồm hai hợp chất hữu cơ A, B (MA < MB) thu được 24,0 gam hh CO2 và H2O (trong đó phần trăm khối lượng của cacbon là 15%). Biết hidro chiếm 15% khối lượng X. Tính % về khối lượng A trong X
A 10%
B 50%
C 30%
D 20%
- Câu 25 : Cho 7,7g hợp chất hữu cơ A (C2H7O2N) tác dụng với 200ml dd NaOH 1M thu được dd X và khí Y (MY < 20). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 12,20
B 14,60
C 18,45
D 10,70
- Câu 26 : Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hh gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A 8,10
B 2,70
C 6,75
D 5,40
- Câu 27 : Cho 19,02 gam hh Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hh khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dd chứa 12,825g MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là:
A 18,78
B 19,425
C 20,535
D 19,98
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08g hh X bằng 100ml dd HCl thu được 0,0525mol khí H2 và dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 17,935g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A Nồng độ dd HCl đã dùng là 1,05M
B Kim loại M là sắt
C Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%
D Số mol kim loại M là 0,025mol
- Câu 29 : Chia 14,8g hh X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350ml dd AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị của m là:
A 37,8
B 27,0
C 35,1
D 21,6
- Câu 30 : Trong các thí nghiệm sau:(1) Cho SiO2 tác dụng với HF(2) Cho dd AgNO3 tác dụng với dd NaF(3) Cho dd khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dd HCl đặc(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dd NaOH(6) Sục khí SO2 vào dd H2S(7) Cho dd NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóngSố thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A 4
B 7
C 5
D 6
- Câu 31 : Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dd E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4gam kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác nếu đung sôi đến cạn dd E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 11,84
B 6,84
C 5,92
D 14,94
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khíThí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dd NaOH dư thu được 3,5V lít khíThí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dd HCl dư thu được 9V lít khíBiết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nược và kiềmPhát biểu nào sau đây đúng
A Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn
B Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg
C Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%
D Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau
- Câu 33 : E là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,… Hòa tan hết m gam E vào nước được dd G, nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào dd G thấy khi vừa dùng hết 0,2 lít dd Ba(OH)2 0,18M thì thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất. Giá trị của m là:
A 8,532
B 17,046
C 9,288
D 4,644
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 0,528 gam hợp chất hữu cơ chỉ thu được 1,584 gam CO2 và 0,864 gam nước. Cho X tác dụng với Cl2 thu được hh sản phẩm, trong đó có chất hữu cơ Y (MY = 2,5682 MX). Số đồng phân cấu tạo của Y là:
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 35 : Cho các phát biểu sau:(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4)(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh(d) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…(e) Chất béo là các chất lỏng(h) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu(i) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịchSố phát biểu đúng là:
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 36 : Cho 34 gam hh X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hh Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A 55,43% và 44,57%
B 56,67% và 43,33%
C 46,58% và 53,42%
D 35,60% và 64,40%
- Câu 37 : Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú người ta thu được một oligopeptit X, kết quả thực nghiệm chứng minh MX ≤ 500u. Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg Phe (axit 2 – amino – 3 - phenylpropanoic). Công thức của X là:
A C19H26O6N6
B C21H28O7N5
C C20H29O6N5
D C18H25O6N5
- Câu 38 : Để thủy phân hoàn toàn 6,39 gam tetrapeptit cần 0,81 gam nước và tạo thành hai amino axit X, Y. tách riêng X, Y rồi cho toàn bộ lượng X thu được phản ứng với lượng dư axit HNO2 thu được 0,045 mol khí N2 và có 4,77 gam chất hữu cơ hình thành. Trị số phân tử khối của Y là?
A 105
B 89
C 165
D 75
- Câu 39 : Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85gam Z tác dụng hết với H2O (Có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạp ra m1 gam chất hữu cơ X và m2 gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90, chất Z tác dụng được với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi
B Y là hợp chất no, đa chức
C X có 2 CTCT phù hợp
D Cả X và Y đều là hợp chất no, đơn chức
- Câu 40 : Cho các phát biểu sau(a) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 = số mol nước thì X là anken(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của nhóm –OH của ancol(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau(e) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)(f) Hợp chất C9H15Cl có vòng benzen trong phân tử(g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ xenlulazaSố phát biểu đúng là:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 41 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hh T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăng khối lượng của Z trong T là:
A 58%
B 59,65%
C 61,315%
D 36,04%
- Câu 42 : Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic Y và một este Z (Y,Z đều mạch hở không phân nhánh). Đung nóng 0,275 mol X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M thu được hh 2 muối và hh 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hh cả 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam 3 ete. Lấy hh 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được 1 khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dd chứa 44g Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng Z trong X là:
A 19,75g
B 18,96g
C 23,70g
D 10,80g
- Câu 43 : Cho hh X gồm 2 chất hữu cơ, no đơn chức mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B Khối lượng của các chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55g
C Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164
D Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein