Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Tr...
- Câu 1 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
B. Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O.
C. NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
D. K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2 + H2O.
- Câu 2 : Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ag
- Câu 3 : Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
A. dung dịch NaOH, đun nóng.
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na.
D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
- Câu 4 : Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54%.
B. 27%.
C. 64%.
D. 51%.
- Câu 5 : Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Fe.
- Câu 6 : Cho các phương trình rút gọn:(1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
A. Tính khử của Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ .
C. Tính khử của Fe2+ > Cu > Fe.
D. Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+.
- Câu 7 : Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 6.
B. 10.
C. 12.
D. 22.
- Câu 8 : Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa bao nhiêu este hai chức
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 9 : Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 270 gam.
B. 360 gam.
C. 480 gam.
D. 300 gam.
- Câu 10 : Dãy các chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Fructozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, tinh bột.
C. Tinh bột, xenlulozơ.
D. Xenlulozơ, saccarozơ.
- Câu 11 : Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc,). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 1,12.
- Câu 12 : Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 13 : Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. HCl.
D. Ca(OH)2.
- Câu 14 : Cho các phản ứng sau đây:Cu + HNO3 đặc → Khí X; NH4Cl + NaOH → Khí Y;
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 15 : Cho các polime sau: tơ tằm ; Xenlulozơ; len lông cừu; tơ capron ; tơ visco ; tơ nilon -6,6 ; tơ axetat. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
A. 2
B. 7
C. 6
D. 4
- Câu 16 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra sự oxi hóa kim loại.
A. Cho Mg vào dung dịch chứa AgNO3.
B. Cho Fe vào cốc đựng dung dịch Zn(NO3)2.
C. Cho Al vào cốc đựng dung dịch HNO3 loãng nguội.
D. Đốt Al trong khí Cl2.
- Câu 17 : Sắt (III) oxit có công thức?
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O4.
- Câu 18 : Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng 1 : 2, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:
A. Al2O3, Fe.
B. Al2O3, Fe2O3, Al.
C. Al2O3, Fe, Fe2O3.
D. Al2O3, Fe, Al.
- Câu 19 : Cho m gam hỗn hợp X gồm S và P tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO2 (đktc). Cho toàn bộ Y vào dung dịch Z chứa 0,06 mol NaOH và 0,025 mol KOH, thu được dung dịch chứa 9,62 gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 2,25.
B. 3,825.
C. 2,225.
D. 2,375.
- Câu 20 : Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 7,08 gam A cần vừa đủ 0,326 mol O2, thu được 3,96 gam H2O. Mặt khác 7,08 gam A tác dụng vừa đủ với 0,104 mol NaOH trong dung dịch, thu được 3,232 gam hai ancol no, đơn chức. cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
A. 8,008 gam.
B. 6,92 gam.
C. 10,048 gam.
D. 7,792 gam.
- Câu 21 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 (chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng với NaOH theo phản ứng : X + 2NaOH → 2Y + Z . Cho các phát biểu sau:a. Y có thể tham gia phản ứng tráng gương.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 22 : Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
A. x + t = y + z.
B. x + 2y = z + 2t.
C. t - y = x - z.
D. 2y - z = 2x - t.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA < MB, tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tốt đa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,035.
B. 0,07.
C. 0,05.
D. 0,105.
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau:(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
A. 6
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 26 : Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với
A. 55.
B. 60.
C. 50.
D. 58.
- Câu 27 : Tiến hành thí nghiệm sau:Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bất sứ
A. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
B. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
C. Có thể kiểm tra lượng dầu thực vật còn hay hết bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp sau bước 2 cho vào cốc nước.
D. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
- Câu 28 : Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MX < MY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là
A. 76,35%.
B. 20%.
C. 33,33 %.
D. 61,75%.
- Câu 29 : X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 33,78%.
B. 25,33%.
C. 36,79%.
D. 19,06%.
- Câu 30 : Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
A. 41 ,9%.
B. 38,9%.
C. 19,2 %.
D. 19,5%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein