Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Ho...
- Câu 1 : Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A. Carbon đioxit.
B. Nitơ đioxit.
C. Lưu huỳnh đioxit.
D. Hiđro sunfua.
- Câu 2 : Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. K.
B. Li.
C. Be.
D. Ca.
- Câu 3 : Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (đặc, nguội).
B. KOH.
C. H2SO4 (loãng).
D. NaOH.
- Câu 4 : Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y. Công thức của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-CH=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH3COO-CH=CH-CH3.
- Câu 5 : Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là
A. KOH.
B. Ba(OH)2.
C. Ca(OH)2.
D. NaOH
- Câu 6 : Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ. Poli etilen. B. Poli(vinylclorua).
A. Poli etilen.
B. Poli(vinylclorua).
C. Poli butađien.
D. Poli(metyl metacrylat).
- Câu 7 : Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. C6H5NH2.
- Câu 8 : Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 9 : Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,… khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ
- Câu 10 : Cho các polime: tơ lapsan; tơ nitron; cao su buna-N; polietilen; nilon-6. Số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 11 : Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 12 : Nung 3,92 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO, CuO với một lượng khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam chất rắn và 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,96 gam.
B. 6,56 gam.
C. 5,60 gam.
D. 4,88 gam.
- Câu 13 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3; (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 14 : Cho các phản ứng sau:(1) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Cu.
B. Na.
C. Ag.
D. Fe.
- Câu 16 : Cho các chất sau: etyl axetat, saccarozơ, tristearin, alanin, Gly-Ala-Val, phenylamin. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 17 : Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì ?
A. Màu lục thẫm.
B. Màu vàng.
C. Màu da cam.
D. Màu đỏ thẫm.
- Câu 18 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư;
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau:(1) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu;
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ;
A. 5
B. 2
C. 3
D. 6
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 4,48
- Câu 22 : Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hòan toàn vào bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được kết tủa nữa. Tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 27,64 gam. Giá trị của m là
A. 32,0.
B. 16,0.
C. 18,0.
D. 46,0.
- Câu 23 : Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 310
B. 210.
C. 160.
D. 260
- Câu 24 : Dung dịch X gồm NaHCO3aM và K2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,5 và 15,675.
B. 0,5 và 20,600.
C. 1,0 và 15,675.
D. 1,0 và 20,600.
- Câu 25 : Trieste X mạch hở, tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b – d – 5a = 0. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 72 gam Br2 thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 49,5 gam.
B. 47,5 gam.
C. 48,5 gam.
D. 50,5 gam
- Câu 26 : Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42– và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 51,28 gam.
B. 46,60 gam.
C. 49,72 gam.
D. 62,91 gam.
- Câu 27 : X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
- Câu 28 : Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,85.
B. 7,70.
C. 7,75.
D. 7,80.
- Câu 29 : Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
A. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.
B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
D. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,60.
B. 1,25.
C. 1,20.
D. 1,50.
- Câu 31 : Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,4.
B. 2,8.
C. 3,6.
D. 1,2.
- Câu 32 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,73.
B. 60,74.
C. 60,72.
D. 60,75.
- Câu 33 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 18,66.
B. 18,88.
C. 19,60.
D. 19,33.c
- Câu 34 : Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 86.
B. 89.
C. 88.
D. 87.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein