Ôn tập Lịch Sử - 12 Lịch Sử thế giới hiện đại từ n...
- Câu 1 : Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua ở hội nghị nào?
A. Tất cả đều sai.
B. Hội nghị Ianta (Liên Xô) ngày 2-9-1945.
C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (Mỹ) tháng 4-1945.
D. Hội nghị Pôtxđam (Đức) tháng 7-1945.
- Câu 2 : Để kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung là
A. phân chia khu vực cho các nước Đồng minh để tiêu diệt quân phiệt Nhật và phát xít Đức.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
D. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Béclin.
- Câu 3 : 5 quốc gia thường trực trong Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc là
A. Mĩ, Anh, Trung Quốc, Phần Lan, Thụy Sĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc, Thụy Sĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Nhật Bản và Đức.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
- Câu 4 : Hội nghị Ianta đã quy định trách nhiệm đối với các nước thuộc Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á thuộc về
A. Mĩ và Anh.
B. các nước phương Tây.
C. Liên Xô.
D. Anh.
- Câu 5 : Ranh giới chia đôi hai miền Triều Tiên là vĩ tuyến bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 18.
B. Vĩ tuyến 16.
C. Vĩ tuyến 38.
D. Vĩ tuyến 28
- Câu 6 : Nguyên thủ ba cường quốc tham dự Hội nghị Ianta gồm
A. Rudơven, Giônxơn, Xtalin.
B. Aixenhao, Sớcsin, Xtalin.
C. Rudơven, Sớcsin, Goocbachốp.
D. Rudơven, Sớcsin, Xtalin.
- Câu 7 : Quyết định nào dưới đây được đưa ra trong Hội nghị Pốtxđam?
A. Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Câu 8 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội nước nào?
A. Anh - Mĩ.
B. Mĩ - Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh - Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp - Mĩ.
- Câu 9 : Trong hội nghị tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc, có sự tham gia của đại biểu bao nhiêu nước?
A. 40 nước.
B. 48 nước.
C. 50 nước.
D. 35 nước.
- Câu 10 : Ngày 31 - 10 - 1947, Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày nào hằng năm làm "Ngày Liên hợp quốc"?
A. Ngày 24 - 10.
B. Ngày 31 - 10.
C. Ngày 25 - 4.
D. Ngày 26 - 6.
- Câu 11 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một kì
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thá
- Câu 12 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 3.
C. 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1.
- Câu 13 : Việc xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh giới chia cắt quốc gia nào theo quyết định tại hội nghị Ianta?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Đức.
D. Nhật.
- Câu 14 : Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu nhất của Liên hợp quốc?
A. Hội đồng tài chính
B. Ban thư kí.
C. Đại hội đồng
D. Hội đồng bảo an.
- Câu 15 : Vùng lãnh thổ nào dưới đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Bec – Lin.
B. Đông Đức.
C. Đông Âu.
D. Tây Đức.
- Câu 16 : Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở những quy định của các quốc gia nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc.
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.
. Anh, Pháp, Mĩ.
- Câu 17 : Những quyết định nào sau đây không phải của hội nghị Ianta?
A. Vấn đề phân chia khu vực đóng quân tại các nước chiến bại nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Duy trì cuộc đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.
C. Vấn đề kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, châu Á Thái Bình Dương.
D. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc.
- Câu 18 : Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?
A. 190.
B. 192.
C. 185.
D. 182.
- Câu 19 : Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì 2008 - 2009 vào thời gian nào?
A. Ngày 16 - 10 - 2005.
B. Ngày 6 - 10 - 2007.
C. Ngày 26 - 10 - 2006.
D. Ngày 16 - 10 - 2007.
- Câu 20 : Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
B. các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau.
C. âm mưu của Mĩ.
D. nghị quyết của Hội nghị Poxđam quy định.
- Câu 21 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :
A. 1, 2, 3.
B. 3, 2, 1.
C. 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1.
- Câu 22 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.
B. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.
- Câu 23 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận về vấn đề nước Đức.
A. nước Đức được thống nhất, lấy tên là Cộng hòa Liên bang Đức.
B. nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh.
C. nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. quân đội Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin.
- Câu 24 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. một trật tự thế giới mới hoàn toàn nghiêng về phía các nước XHCN.
B. một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
C. một trật tự thế giới mới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe : XHCN và TBCN.
D. một trật tự thế giới mới hoàn toàn do các nước TBCN thao túng.
- Câu 25 : Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Câu 26 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pôtxđam, vĩ tuyến 38 trở thành ranh giới phân chia phạm vi chiếm đóng của quân Đồng minh ở
A. Đông Dương
B. nước Đức.
C. bán đảo Triều Tiên.
D. châu Âu.
- Câu 27 : Ngày nay, mọi quyết định quan trọng của Hội đồng Bảo an được thông qua, ngoài 5 phiếu của các nước Ủy viên thường trực thì phải có bao nhiêu phiếu của các nước Ủy viên không thường trực?
A. 10 phiếu.
B. 4 phiếu.
C. 5 phiếu.
D. 3 phiếu.
- Câu 28 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.
C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
- Câu 29 : Vì sao khối Đồng minh chống phát xít được hình thành?
A. Do uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Do các nước trên thế giới có tinh thần đoàn kết chống kẻ thù chung.
C. Do hành động xâm lược của của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
D. Do các nước Anh, Pháp, Mĩ liên tục thất bại trên chiến trường
- Câu 30 : Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất vào năm nào?
A. Năm 1957.
B. Năm 1949.
C. Năm 1960.
D. Năm 1961.
- Câu 31 : Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là:
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Nhật Bản.
C. Liên Xô và các nước Tây Âu.
D. Nhật Bản và Liên Xô.
- Câu 32 : Tổng thống Goocbachốp tuyên bố từ chức vào thời gian nào?
A. Ngày 25/12/1991.
B. Ngày 21/12/1991.
C. Ngày 19/8/1991.
D. Tháng 3/1985.
- Câu 33 : Iuri Gagarin là
A. người đầu tiên bay vào vũ trụ.
B. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
C. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
D. người đầu tiên bay vào sao hoả.
- Câu 34 : Công cuộc cải tổ của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm?
A. 5 năm (1985-1990).
B. 4 năm (1985-1989).
C. 7 năm (1985-1992).
D. 6 năm (1985-1991).
- Câu 35 : Đâu là sai lầm trong đường lối cải cách về kinh tế của Goócbachop?
A. Chưa có định hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường.
B. Vội vã chuyển sang nền kinh tế thị trường mà thiếu sự điều tiết của nhà nước.
C. Quá coi trọng thành phần kinh tế tư nhân mà không tập trung cho các thành phần kinh tế khác.
D. Quá coi trọng vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết các thành phần kinh tế
- Câu 36 : Theo quy định của Hiến pháp tháng 12 - 1993, nước Nga theo thể chế nào?
A. Cộng hòa đại nghị.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
- Câu 37 : Sau khi CNXH sụp đổ, kinh tế nước Nga bắt đầu có dấu hiệu phục hồi vào năm nào?
A. Năm 1993.
B. Năm 1995.
C. Năm 1996.
D. Năm 1994
- Câu 38 : Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đạt mức tăng trường tương xứng trước chiến tranh vào năm nào?
A. 1957.
B. 1950.
C. 1947.
D. 1945.
- Câu 39 : Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ) vào nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Câu 40 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô - Mĩ là
A. chuyển từ đồng minh sang thế đối đầu.
B. cùng thiết lập quan hệ tốt đẹp với Đông Nam Á.
C. đồng minh cùng chống phát xít.
D. cùng hướng tới mục đích phát triển kinh tế.
- Câu 41 : Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
- Câu 42 : Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945-1950 là
A. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mỹ.
B. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
D. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ năm 1941.
- Câu 43 : Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải cách ở Liên Xô đã mang lại là
A. đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ.
B. kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
C. mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.
D. nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp ở đất nước.
- Câu 44 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?
A. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô.
C. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng.
D. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ.
- Câu 45 : Nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:
A. Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực tay sai.
B. Những khuyết tật, thiếu sót của CNXH duy trì quá lâu, cản trở sự phát triển của xã hội.
C. Đã xây dựng mô hình CNXH chưa hợp lí và có nhiều thiếu sót.
D. Nền kinh tế thiếu năng động đưa đến sự thụ động về xã hội và thiếu dân chủ, công bằng xã hội.
- Câu 46 : Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?
A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933.
B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách.
C. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng.
D. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài.
- Câu 47 : Đường lối cải tổ của M.Goócbachốp tập trung vào việc
A. cải tổ xã hội
B. cải tổ kinh tế triệt để.
C. cải tổ hệ thống chính trị.
D. cải tổ văn hóa.
- Câu 48 : Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình gì?
A. Nhà máy thủy điện Yaly.
B. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
C. Cầu Long Biên.
D. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Câu 49 : Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là
A. sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. sự thất bại hoàn toàn của Liên Xô.
D. sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học.
- Câu 50 : Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn mà nhân dân Liên Xô xây dựng thời kì này là gì?
A. Đều tiến hành trong 6 năm.
B. Đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn.
C. Đều không hoàn thành.
D. Đều bị chậm tiến độ.
- Câu 51 : Sau một thời gian dài tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP luôn là số âm, kinh tế Liên bang Nga bắt đầu có tín hiệu phục hội dưới thời tổng thống nào?
A. D. Medvedev
B. B. Enxin.
C. M. Goócbachốp.
D. V. Putin.
- Câu 52 : Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là gì?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.
C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.
D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Câu 53 : Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.
C. Liên Xô là nước thứ 3 trên thế giới có vũ khí nguyên tử.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc đầu tiên trên thế giới có vũ khí nguyên tử.
- Câu 54 : Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự rối loạn và suy yếu của Đảng cộng sản và Nhà nước Xô Viết cuối những năm 80?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
B. Uy tín của Goócbachop bị giảm sút.
C. Chính sách đa nguyên về chính trị.
D. Những vụ bê bối trong hệ thống chính trị của Đảng và Nhà nước Xô viết.
- Câu 55 : Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 1/10/1948.
B. Ngày 1/10/1949.
C. Ngày 1/10/1950.
D. Ngày 1/9/1949.
- Câu 56 : Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến, Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?
A. Thượng Hải.
B. Ma Cao.
C. Hồng Kông.
D. Đài Loan.
- Câu 57 : Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên được thành lập vào thời điểm nào?
A. Tháng 5/1948.
B. Tháng 9/1948.
C. Tháng 8/1948.
D. Tháng 6/1948.
- Câu 58 : Cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ vào thời gian nào?
A. 25-6-1949.
B. 25-6-1952.
C. 25-6-1950.
D. 25-6-1951.
- Câu 59 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí vào:
A. Ngày 27-7-1953.
B. Ngày 28-7-1953.
C. Ngày 29-7-1953.
D. Ngày 26-7-1953.
- Câu 60 : Giai cấp lãnh đạo chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là
A. liên minh công - nông.
B. giai cấp vô sản.
C. địa chủ.
D. giai cấp tư sản
- Câu 61 : Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961?
A. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.
C. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.
D. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh.
- Câu 62 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?
A. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.
B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.
C. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.
D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào
- Câu 63 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
- Câu 64 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?
A. Ạnh và Mĩ.
B. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.
C. Hà Lan và Anh.
D. Anh và Bồ Đào Nha.
- Câu 65 : Phương án nào phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế ở Trung Quốc sau 20 năm đổi mới?
A. Tỉ trọng xây dựng giảm nhưng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp tăng lên.
B. Tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng lên.
C. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng lên.
D. Tỉ trọng công nghiệp tăng lên, tỉ trọng nông nghiệp và xây dựng giảm.
- Câu 66 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?
A. 19 - 2 - 1946.
B. 22 - 2 - 1946.
C. 19 - 3 - 1946.
D. 19 - 2 - 1947.
- Câu 67 : Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa do Phi-đen Catx-tơ-rô chỉ huy diễn ra vào ngày, tháng, năm nào?
A. 27-6-1953.
B. 26-7-1952.
C. 26-7-1953.
D. 26-7-1954.
- Câu 68 : Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là
A. Ăngôla tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Namibia tuyên bố độc lập.
D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
- Câu 69 : Nội dung đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chống lại sự xâm lược của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chống lại ách đô hộ của đế quốc Mĩ.
- Câu 70 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 10/1967. Ở Bali (In-đô-nê-xi-a).
B. Tháng 9/1968, Ở Băng Cốc (Thái Lan).
C. Tháng 8/1967. Ở Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 8/1967. Ở Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a)
- Câu 71 : Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là
A. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.
B. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.
C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.
D. Đối đầu căng thẳng.
- Câu 72 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN trong những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Tổ chức SEATO giải thể.
C. Vấn đề nội chiến ở Campuchia.
D. Các nước ASEAN ký Hiệp ước Bali
- Câu 73 : Sự kiện nào đã tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á?
A. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
C. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Sự ra đời nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
- Câu 74 : Trong năm 2003 đã diễn ra những sự kiện nào thể hiện sự phát triển vượt bậc của Trung Quốc trong ngành khoa học vũ trụ?
A. Chế tạo thành công tên lửa vượt đại châu.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5" bay vào không gian vũ trụ
- Câu 75 : Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 -1949 có tính chất dân tộc?
A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc.
C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến.
D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài.
- Câu 76 : Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ lên đến cao trào trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu năm 1950.
B. Đầu năm 1947.
C. Đầu năm 1948.
D. Đầu năm 1949.
- Câu 77 : Nhận định nào dưới đây đã đánh giá đúng về công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978 - 2000)?
A. Đưa Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.
B. Thành công biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.
C. Bước đi đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong những năm 80.
D. Góp phần củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- Câu 78 : Kẻ thù chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là
A. phản động trong nước.
B. thực dân Pháp.
C. phong kiến tay sai.
D. đế quốc Mĩ
- Câu 79 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
C. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ
- Câu 80 : Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
C. Tất cả đều đúng.
D. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
- Câu 81 : Sự kiện nào sau đây báo hiệu một nguy cơ đe dọa an ninh và vị thế của Mĩ trong giai đoạn hiện nay
A. Chiến tranh với Irắc.
B. Cuộc khủng hoảng năng lượng những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Chiến tranh Ixraen - Palextin chưa đến hồi kết thúc.
D. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001.
- Câu 82 : "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?
A. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
B. Chạy đua cũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách xâm lược thuộc địa.
D. Thành lập các khối quân sự.
- Câu 83 : Trong giai đoạn 1945 - 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu với Mĩ là
A. thiết lập mối quan hệ thông thương kinh tế.
B. đồng minh thân thiện.
C. độc lập về chính trị và không thiết lập bất cứ mối quan hệ nào.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Câu 84 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa
A. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp.
B. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.
C. Mĩ, Nhật, Pháp, Liên Xô.
D. Mĩ, Nhật ,Tây Đức, Trung Quốc.
- Câu 85 : Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 9 - 8 - 1951.
B. Ngày 8 - 9 - 1951.
C. Ngày 8 - 9 - 1952.
D. Ngày 9 - 8 - 1952.
- Câu 86 : Kế hoạch nào của Mĩ nhằm phục hưng các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Macsan
D. Kế hoạch Rơve
- Câu 87 : Tổng thống Mĩ nào đã ra tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam ?
A. Níchxơn.
B. Kennơđi.
C. Clintơn.
D. Giônxơn.
- Câu 88 : Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mối quan hệ với
A. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á.
B. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs.
C. Mĩ.
D. Mĩ, Tây Âu.
- Câu 89 : Trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Mĩ như thế nào ?
A. Khủng hoảng trầm trọng, buộc Mĩ phải điều chỉnh chiến lược phát triển.
B. Khủng hoảng liên tiếp.
C. Suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
D. Mất vị trí đứng đầu thế giới
- Câu 90 : Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90, tình hình kinh tế của đa số nước Tây Âu đang trong giai đoạn
A. phát triển ổn định.
B. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định.
C. phục hồi sau khủng hoảng.
D. bị thiệt nặng nề do hậu quả của khủng hoảng kinh tế.
- Câu 91 : Yếu tố nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Tài nguyên thiên phong phú.
C. Áp dụng khoa học kỹ thuật.
D. Vai trò điều tiết của nhà nước.
- Câu 92 : Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
A. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
B. khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.
C. hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á.
D. khối quân sự ở Trung Cận Đông.
- Câu 93 : Vào thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 70 (thế kỉ XX).
B. Những năm 90 (thế kỉ XX).
C. Những năm 60 (thế kỉ XX).
D. Những năm 80 (thế kỉ XX).
- Câu 94 : Nội dung "chiến lược toàn cầu" của Mĩ không nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Chống lại các thế lực phản động, vì sự tiến bộ của nhân loại.
B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ
- Câu 95 : Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới
A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha.
- Câu 96 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.
B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.
C. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 97 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.
B. Có những hoạt động chống Liên Xô.
C. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.
- Câu 98 : Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
D. Là nước khởi đầu và áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
- Câu 99 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
B. Sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra các cuộc suy thoái.
D. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
- Câu 100 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là
A. Bỉ và Hà Lan.
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
D. Áo và Phần Lan.
- Câu 101 : Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô
A. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).
B. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.
C. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh.
- Câu 102 : Những cải cách dân chủ của Nhật sau chiến tranh có ý nghĩa gì đối với Nhật Bản?
A. Mang lại luồng không khí mới cho nhân dân, là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
B. Lấy lại những gì Nhật bị mất trong chiến tranh.
C. Giúp Nhật thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.
D. Đưa Nhật ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
- Câu 103 : Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX ?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm giàu từ cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
C. Khả năng tự cường của con người Nhật Bản.
D. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới.
- Câu 104 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là
A. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Câu 105 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959.
B. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.
- Câu 106 : Khối quân sự nKhối quân sự nào được thành lập ở Bắc Đại Tây Dương trong thời kì Chiến tranh lạnh?o được thành lập ở Bắc Đại Tây Dương trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. ANZUS.
B. NATO.
C. SEATO.
D. CENTO.
- Câu 107 : Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập?
A. 13.
B. 12.
C. 11
D. 10.
- Câu 108 : Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh
A. Liên Xô và Trung Hoa.
B. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
C. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Câu 109 : Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì
A. Sự suy giảm về kinh tế.
B. Sự khủng hoảng nội các.
C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
- Câu 110 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển vũ khí hạt nhân.
C. phát triển lĩnh vực phần mềm.
D. phát triển văn hóa.
- Câu 111 : Năm 1949 Mĩ đã thành lập khối quân sự nào sau đây?
A. NATO.
B. ANZUS.
C. CENTO.
D. SEATO.
- Câu 112 : Quan hệ giữa hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được cải thiện sau sự kiện nào?
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Bức tường Béclin sụp đổ.
C. Hai nước Đức tái thống nhất (10-1990).
D. Cuối năm 1972, hai nước ký Hiệp định tại Bon.
- Câu 113 : Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
- Câu 114 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành.
D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 115 : Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?
A. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh.
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
- Câu 116 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là
A. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.
B. làm bá chủ thế giới.
C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
- Câu 117 : Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
- Câu 118 : Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san".
C. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- Câu 119 : Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào
A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác - san".
- Câu 120 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX l
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn
- Câu 121 : Ở Đông Nam Á, sự kiện nào dưới đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây sau Chiến tranh lạnh ?
A. Sự hình thành Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước ở Việt Nam.
C. Hiệp định về một giải pháp chính trị toàn bộ ở Campuchia đã được kí kết tại Pari.
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Câu 122 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra lâu dài, quyết liệt, không phân thắng bại.
B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.
D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
- Câu 123 : Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
- Câu 124 : Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.
B. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
C. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.
D. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 125 : Sau Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì
A. sự vươn lên của các trung tâm kinh tế tài chính mới là Nhật Bản và Tây Âu.
B. phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
C. chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12