Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,8.
C. 11,4.
D. 8,2.
- Câu 2 : Công thức cấu tạo của đietyl amin là
A. C2H5NHC2H5.
B. CH3NHCH3.
C. CH3NHC2H5.
D. (C2H5)2CHNH2.
- Câu 3 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. metyl acrylat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
- Câu 4 : Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,05.
D. 5,04.
- Câu 5 : Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 11,1 gam.
B. 9,7 gam.
C. 16,65 gam.
D. 12,32 gam.
- Câu 6 : Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng gương?
A. Glucozơ.
B. Etanal.
C. Etyl fomat.
D. Anilin.
- Câu 7 : Công thức tổng quát của dẫn xuất đi brom mạch hở, chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
- Câu 8 : Công thức phân tử của anilin là
A. C6H8N.
B. C3H6O2N.
C. C6H7N.
D. C3H7O2N.
- Câu 9 : Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Alanin.
B. Anilin.
C. Phenol.
D. Metylamin.
- Câu 10 : Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy?
A. AgNO3.
B. Na2CO3.
C. KHCO3.
D. CaCO3.
- Câu 11 : Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-4O2 (n > 2).
B. CnH2nO2 (n > 2).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 3).
- Câu 12 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
B. Anilin, axit glutamic, glucozơ, phenol.
C. Lysin, axit glutamic, glucozơ, anilin.
D. Phenol, lysin, glucozơ, anilin.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi. Biết sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và N2. Giá trị của a là
A. 0,4000.
B. 0,4325.
C. 0,4075.
D. 0,3825.
- Câu 14 : Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo thành kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. NH4Cl.
B. KBr.
C. (NH4)3PO4.
D. KCl
- Câu 15 : Thủy phân hoàn toàn este thuần chức X (C7H12O4) bằng NaOH, thu được một muối và một ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HCOO−C3H6−OOCC2H5.
B. C2H5OOC−CH2−COOC2H5.
C. C2H5COO−C2H4−COOCH3.
D. CH3COO−C3H6−OOCCH3.
- Câu 16 : Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; H2N-CH2-COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 17 : Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
- Câu 18 : Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,25.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 4,5.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và HOOC-COOH thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,06 mol. Nếu cho 12,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,88.
B. 15,24.
C. 13,92.
D. 22,2.
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO; NH4HCO3; KHCO3 (có tỉ lệ mol tương ứng lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. K2CO3.
B. KHCO3 và (NH4)2CO3.
C. KHCO3.
D. KHCO3 và Ba(HCO3)2.
- Câu 21 : Hòa tan một muối X vào nước được dung dịch A. Biết:
- Nhỏ dung dịch NaOH vào A, thu được kết tủa xanh;
- Nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào A, thu được kết tủa trắng. Kết tủa này không tan trong axit HNO3. Muối X làA. MgSO4.
B. CuSO4.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe2(SO4)3.
- Câu 22 : Cho một lượng bột Fe tác dụng với dung dịch HNO3, khuấy đều sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch A. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, đun nóng; dung dịch AgNO3; dung dịch NaOH, bột Cu. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 24 : Cho dãy các chất: triolein, metyl acrylat, xenlulozơ, protein, metyl amin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 25 : Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2(SO4)3, kết quả đồ thị như sau:
A. 208,55 gam.
B. 174,75 gam.
C. 229,35 gam.
D. 276,15 gam.
- Câu 26 : Thủy phân 10 gam este đơn chức, mạch hở A trong 140ml dung dịch NaOH 1M đun nóng rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun nóng m gam B với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 1,68 lít olefin (ở đktc) với hiệu suất 75%. Tên gọi của A là
A. etyl acrylat.
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. vinyl propionat.
- Câu 27 : Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất
A. H3PO4, KH2PO4.
B. K2HPO4, KH2PO4.
C. K3PO4, KOH.
D. K3PO4, K2HPO4
- Câu 28 : Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72 gam.
B. 104 gam.
C. 120 gam.
D. 130 gam.
- Câu 29 : Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là
A. 228,4.
B. 132,7.
C. 212,35.
D. 240,1.
- Câu 30 : Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 6,272 lít khí Z (ở đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là
A. 37,78.
B. 23,6
C. 28,33.
D. 25,5.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13.
B. 32
C. 24
D. 27
- Câu 32 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng:(1). Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 33 : Có các kết luận sau đây về các chất: Axit fomic, anilin, phenol, saccarozơ, tristearin, glucozơ.
(1). Có 3 chất mà dung dịch của nó làm đổi màu quỳ tím.
(2). Có 3 chất tham gia được phản ứng tráng gương.
(3). Có 2 chất tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra kết tủa màu trắng.
(4). Có 3 chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt đọ thường.
(5). Có 2 chất tham được phản ứng thủy phân.
(6). Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
Số kết luận đúng làA. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 34 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no, đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là
A. 23
B. 21
C. 20
D. 18
- Câu 35 : Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí T (sản phẩm khử duy nhất của N+5) không màu hóa nâu ngoài không khí. Dung dịch Z khi cho phản ứng với Cu không thấy có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm trên là
A. y = 8/3x.
B. y = 5x.
C. y = 10/3x.
D. y = 4x.
- Câu 36 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(2). Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(3). Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(4). Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5). Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(6). Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (Sản phẩm khử duy nhất là NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối làA. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 37 : Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25.
B. 0,86.
C. 0,80.
D. 1,14.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein