Bài tập Phương pháp đánh giá trong hóa học (dùng b...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước. Khi tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. Công thức của X thỏa mãn là:
- Câu 2 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3H7.
B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
- Câu 3 : Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị II) nặng 9,6 gam vào dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol FeSO4 và 0,12 mol Fe2(SO4) . Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, phần dung dịch Y còn lại có khối lượng bằng khối lượng của dung dịch X. Hòa tan hết thanh kim loại sau khi lấy ra bằng dung dịch HC1 thu được 6,272 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Cu.
D. Fe.
- Câu 4 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.
B. 49,28 lít.
C. 13,44 lít.
D. 20,16 lít.
- Câu 5 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit oxalic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.
B. 49,28 lít
C. 13,44 lít.
D. 20,16 lít.
- Câu 6 : Hoà tan hỗn hợp X gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol H2SO4
A, a.tan hết, b.không tan hết
B, a.tan hết, b. tan hết
C, a. không tan hết, b.không tan hết
D, a.không tan hết, b. tan hết
- Câu 7 : Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl1,2 M. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết.
A. Có
B. Không
- Câu 8 : Cho 6,72 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Ni tan trong 200ml dung dịch B chứa HCl, HBr và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khi kết thúc các phản ứng:
A. Kim loại trong A hết và axit trong B cũng hết.
B. Kim loại dư, axit trong B hết.
C. Kim loại hết, axit trong B dư.
D. Kim loại hết hay dư phụ thuộc tỉ lệ mol các axit trong dung dịch B.
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm M2CO3,MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. RB.
B. Na.
C. Li.
D. K.
- Câu 10 : Chia m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 axit cacboxylic thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun nóng phần 3 với dung dịch H2SO4 đặc thu được este có công thức phân tử là C5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tìm giá trị của m.
A 62,4
B 64,2
C 56,5
D 46,6
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
A. 75,6 gam.
B. 48,6 gam.
C. 64,8 gam.
D. 32,4 gam.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-lCHO trong X là:
A. 26,63%.
B. 20,00%
C. 16,42%
D. 22,22%.
- Câu 13 : Hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi trong đó chứa x% (0 < x < 100) MgCO3 bằng dung dịch HCl dư và cho khí thoát ra hấp thụ hết hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thì thu được kết tủa D. Hỏi X có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
A X=100, kết tủa 6,55g
B X = 89, kết tủa 7,5g
C X = 124, kết tủa 4,75g
- Câu 14 : Hỗn hợp A gồm các anken. Trộn A với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích thu được hỗn hợp X. Nung hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất với X). Đặt . Tìm khoảng giá trị của y.
A.
B.
C 0,5<y<1.5
- Câu 15 : Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2 M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320]
A. 2,73
B. 3,72
C 4,56
- Câu 16 : Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
- Câu 17 : Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24.
B. 86,94.
C. 60,48
D. 43,47.
- Câu 18 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là biết hai chất trong M có cùng số nguyên tử C.
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C4H10.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 7
C. 5
D. 6.
- Câu 20 : Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 13,53%.
B. 86,47%.
C. 82,71%.
D. 17,29%.
- Câu 21 : Khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHCO3 dư thì số mol khí H2thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO2. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C8H16O4.
B. C7H16O4.
C. C8H16O5.
D. C6H14O5.
- Câu 22 : Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H2SO4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. K2SO4, KHSO3.
B. K2SO4, KHSO3, KHSO4.
C. K2SO4.
D. K2SO4 và H2SO4.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai axit là
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn tạo 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo và % khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
- Câu 26 : Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol), (x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,82 gam.
D. 4,66 gam.
- Câu 27 : Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
A. etylenglicolđiaxetat.
B. glixerin triaxetat.
C.lixerin tripropionat
D.glixerintriacrylat.
- Câu 28 : Hỗn hợp gồm hai axit X, Y có số nhóm chức hơn kém nhau một đơn vị và có cùng số nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp axit thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với K, sinh ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của một axit có trong hỗn hợp là
A. HOOC-COOH và 42,86%.
B. HOOC-COOH và 66,67%.
C. CH2(COOH)2 và 66,67%.
D. CH2(COOH)2 và 42,86%.
- Câu 29 : Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.
A. 3,6 gam < a9 gam.
B. 5,4 gam < a9 gam.
C. 2,7 gam < a < 5,4 gam.
D. a 3,6 gam.
- Câu 30 : Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. CH2=CHCOONH4.
C. H2NCOO-CH2CH3.
D. H2NCH2COO-CH3.
- Câu 31 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7.
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
- Câu 32 : Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2(ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Etyl propionat.
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn 46,5 gam hỗn hợp Al, Ba vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc), cho 500 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a M vào X, phản ứng xong thu được 66,05 gam kết tủa. Giá trị của a bằng:
A. 1.
B. 0,8.
C. 0,5.
D. 0,4.
- Câu 34 : Cho X có công thức C2HxOy có phân tử khối nhỏ hơn 62. Có thể có tối đa mấy chất X khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 35 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, sinh ra 14 lít CO2 (đktc) và 15,75 gam nước. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) sinh ra có thể là:
A. 8,4 lít.
B. 7,0 lít.
C. 3,5 lít.
D. 2,8 lít.
- Câu 36 : Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm NaNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của . V có thể ứng với giá trị nào sau đây?
A. 3,36 lít.
B. 2,80 lít.
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít.
- Câu 37 : Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z trong đó X, Y là đồng phân còn Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (số nguyên tử X trong Z nhiều hơn số nguyên tử C trong Y). Biết 3,36 lít A ở 136,5°C và 1 atm có khối lượng là 6,56g. Khi đốt cháy m gam A thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau, còn khi cho lượng A trên tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y, Z và số mol của chúng lần lượt là:
A. CH3COOH: 0,02; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5:0,04.
B. CH3COOH: 0,04; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5: 0,02.
C. HCOOCH3:0,02; CH3COOH: 0,04; C2H5COOH: 0,04.
D. HCOOCH3: 0,04; CH3COOH: 0,02; C2H5COOH: 0,04.
- Câu 38 : Cho 6,2 gam oxit của kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư thu được dung dịch A có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
A.Li2O.
B. Na2O.
C.K2O.
D.Rb2O.
- Câu 39 : Hỗn hợp X g'ôm(CH3)2NH và 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
- Câu 40 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2CO3 và X2CO3 vào nước chỉ thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2(đktc). Cô cạn dung dịch X và nung ở 400°C đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn B. Giá trị của m là:
A. 3,8 g.
B. 7,4 g.
C. 21,72 g.
D. 17,8 g.
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm H2 và 2 andehit (no, đơn chức mạch hở M < 88), có tỉ khối so với heli là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp (xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X tác dụng với AgNO3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được m (g) kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 186,2.
B. 127,44.
C. 174,42.
D. 158,76.
- Câu 42 : Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y (Y có số mol nhỏ hơn X) và este Z tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,65 gam muối và 5,76 gam ancol. Công thức của X và Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH và CH3OH.
B. H2NC2H4COOH và CH3OH.
C. H2NCH2COOH và C2H5OH.
D. H2NC2H4COOH và C2H5OH.
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,7396:1 và hiệu số mol của chúng là cực đại. Xà phòng hóa hoàn toàn 86,96 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được một muối duy nhất (không có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag) có khối lượng m1 (g) và 2 rượu đơn chức. Lấy toàn bộ rượu qua CuO nung nóng rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Br2dư thì thấy có a (mol) Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 1,78 mol.
B. 0,6 mol.
C. 1,36 mol.
D. 2,24 mol.
- Câu 44 : Hỗn hợp M gồm anddehit X, xeton Y (X, Y có cùng số nguyên tử C) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của anđehit X là:
A. C3H7CHO.
B. C2H5CHO
C. C4H9CHO.
D. CH3CHO.
- Câu 45 : Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackin ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (My )?
- Câu 46 : Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
- Câu 47 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein