Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT...
- Câu 1 : Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm được cho bởi \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \pi } \right)\) cm. Biên độ của dao động này là
A. 5 cm
B. 2π cm
C. π cm
D. 10π cm
- Câu 2 : Công thoát electron của một kim loại là 4,97 eV. Giới hạn quang điện của kim loại là
A. 0,25 μm
B. 0,45 μm
C. 0,32 μm
D. 0,65 μm
- Câu 3 : Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên
A. tác dụng của từ trường lên dòng điện
B. hiện tượng quang điện
C. hiện tượng cảm ứng điện từ
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm
- Câu 4 : Sóng điện từ có tần số 102,7 MHz truyền trong chân không với bước sóng xấp xỉ bằng
A. 60 m
B. 30 m
C. 6 m
D. 3 m
- Câu 5 : Một vật dao động tắt dần thì các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
A. li độ và tốc độ
B. biên độ và gia tốc
C. biên độ và tốc độ
D. biên độ và năng lượng
- Câu 6 : Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là
A. \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{v}{c}} }}\)
B. \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)
C. \(m = {m_0}\sqrt {1 - \frac{v}{c}} \)
D. \(m = {m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \)
- Câu 7 : Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Dao động của các phân tử giữa hai nút sóng liên tiếp có đặc điểm là
A. vuông pha
B. cùng pha
C. ngược pha
D. cùng biên độ
- Câu 8 : Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn ‒ ghen và gam ‒ ma là bức xạ
A. Rơn ‒ ghen
B. gam ‒ ma
C. tử ngoại
D. hồng ngoại
- Câu 9 : Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là
A. điện tích trên một bản tụ
B. năng lượng điện từ
C. năng lượng từ và năng lượng điện
D. cường độ dòng điện trong mạch
- Câu 10 : Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí
B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn
C. Sóng cơ lan truyền được trong chân không
D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
- Câu 11 : Một chất điểm dao động điều hòa với tần số ω. Tại thời điểm bất kỳ giữa gia tốc a và li độ x có mối liên hệ là
A. a = -ω/x
B. a = -ω2/x
C. a = -ω2x
D. a = -ωx
- Câu 12 : Một đường dây tải điện có công suất hao phí trên đường dây là 500 W. Sau đó người ta mắc thêm vào mạch một tụ điện sao cho công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 320 W (công suất và điện áp truyền đi không đổi). Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là
A. 0,7
B. 0,8
C. 0,6
D. 0,9
- Câu 13 : Giả sử một nguồn sáng laze phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75 μm. Công suất phát xạ của nguồn là 10,6 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây là
A. 5.1020
B. 4.1019
C. 5.1019
D. 8,5.1020
- Câu 14 : Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa u và i là:
A. \({i^2} = \frac{C}{L}\left( {U_0^2 - {u^2}} \right).\)
B. \({i^2} = \frac{L}{C}\left( {U_0^2 - {u^2}} \right).\)
C. \({i^2} = LC\left( {U_0^2 - {u^2}} \right).\)
D. \({i^2} = \sqrt {LC} \left( {U_0^2 - {u^2}} \right).\)
- Câu 15 : Một con lắc đơn có chiều dài l = 1,44 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,0 s
B. 0,6 s
C. 2,4 s
D. 1,2 s
- Câu 16 : Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường gây bởi hai bản kim lại đặt song song nhau A và B. Kết luận nào sau đây là đúng về điện tích trên các bản?
A. A và B đều tích điện dương
B. A tích điện dương và B tích điện âm
C. A tích điện âm và B tích điện dương
D. A và B đều tích điện âm
- Câu 17 : Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 250 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 55 V
B. 440 V
C. 110 V
D. 880 V
- Câu 18 : Trong thí nghiệm Y ‒ âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm. Nếu di chuyển màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 400 nm
B. 600 nm
C. 540 nm
D. 500 nm
- Câu 19 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
B. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ 3.108 m/s.
C. Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
D. Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
- Câu 20 : Một cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5 H. Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ 5 A xuống 0 trong khoảng thời gian là 0,1 s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 10 V
B. 15 V
C. 5 V
D. 25 V
- Câu 21 : Đặt hiệu điện thế không đổi 60 V vào hai đầu một cuộn dây thì cường độ dòng điện là 2,0 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60 V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1,2 A. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
A. 0,2/π H
B. 0,4/π H
C. 0,5/π H
D. 0,3/π H
- Câu 22 : Một ống Cu‒lít‒giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bắt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catot là U thì tốc độ của electron khi đập vào anot là 5.107 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng thêm 21% thì tốc độ của electron đập vào anốt là
A. 6.107 m/s
B. 8.107 m/s
C. 5,5.107 m/s
D. 6,5.107 m/s
- Câu 23 : Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với chu kỳ 2,0 s. Khi gia tốc của vật là 0,5 m/s2 thì động năng của vật là 1 mJ. Lấy π2=10. Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng là
A. 10 cm
B. 6 cm
C. 3 cm
D. 15 cm
- Câu 24 : Trong bài thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn (Bài 6, SGK Vật lí 12), một học sinh đã tiến hành thí nghiệm, kết quả đo được học sinh đó biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ bên. Nhưng do sơ suất nên em học sinh đó quên ghi kí hiệu đại lượng trên các trục tọa độ xOy. Dựa vào đồ thị ta có thể kết luận trục Ox và Oy tương ứng biểu diễn cho
A. chiều dài con lắc, bình phương chu kì dao động
B. chiều dài con lắc, chu kì dao động
C. khối lượng con lắc, bình phương chu kì dao động
D. khối lượng con lắc, chu kì dao động
- Câu 25 : Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là LA=80 dB và LB=50 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là
A. 30 lần
B. 1,6 lần
C. 1000 lần
D. 900 lần
- Câu 26 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\)eV (n=1,2,3,…). Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có n=2, hấp thụ một phôtôn ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển lên trạng thái dừng có n=4. Giá trị của f là
A. 6,16.1014 Hz
B. 6,16.1034 Hz
C. 4,56.1014 Hz
D. 4,56.1034 Hz
- Câu 27 : Một sóng cơ hình sin, biên độ A lan truyền qua hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng. Quan sát dao động của hai phần tử này thì thấy rằng khi phần tử M có li độ uM thì phần tử N đi qua vị trí có li độ uN với uM=-uN. Vị trí cân bằng của M và N có thể cách nhau một khoảng là
A. một bước sóng
B. một nửa bước sóng
C. một phần tư bước sóng
D. ba phần tư bước sóng
- Câu 28 : Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính của thấu kính). Ban đầu vật AB đặt cách thấu kính một khoảng x1=12 cm qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách vật AB một đoạn L1 = 72 cm. Sau đó cố định vật, dịch chuyển thấu kính ra xa vật sao cho trục chính không thay đổi. Khi đó khoảng cách L giữa vật và ảnh thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA=x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Giá trị x2, và tiêu cự của thấu kính là
A. 60 cm; 10 cm
B. 40 cm; 30 cm
C. 30,51 cm; 25,00 cm
D. 40,10 cm; 20,20 cm
- Câu 29 : Vết của các hạt ß- và ß+ phát ra từ nguồn N chuyển động trong từ trường đều B có dạng như hình vẽ. So sánh động năng của hai hạt này ta thấy
A. chưa đủ dữ kiện để so sánh
B. động năng của hai hạt bằng nhau
C. động năng của hạt ß- nhỏ hơn
D. động năng của hạt ß+ nhỏ hơn
- Câu 30 : Một mạch điện gồm bốn điện trở giống hệt nhau, hai đầu của đoạn mạch được nối với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U. Gọi công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi mắc nối tiếp bốn điện trở trên là P1 và khi mắc song song các điện trở trên là P2. Hệ thúc liên hệ đúng là
A. P1=4P2
B. P1=16P2
C. 4P1=P2
D. 16P1=P2
- Câu 31 : Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngắn bớt đi một đoạn tương ứng là
A. 32,75 cm và 10,50 cm
B. 2,75 cm và 55,0 cm
C. 35,25 cm và 10,50 cm
D. 35,25 cm và 8,50 cm
- Câu 32 : Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong khoảng thời gian ∆t mẫu chất phóng xạ này phát ra 16n hạt α. Sau 552 ngày kể từ lần đo thứ nhất, thì trong cùng khoảng thời gian ∆t mẫu chất phóng xạ này chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là
A. 552 ngày
B. 414 ngày
C. 138 ngày
D. 72 ngày
- Câu 33 : Cần truyền tải điện năng từ nơi phát A đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R=10 Ω cố định, điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây truyền tải là U. Hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%, hệ số công suất ở A là cosφ=0,78. Trong 30 ngày, số điện nơi bán đã bán được cho là
A. 1800 số
B. 1241 số
C. 1453 số
D. 1350 số
- Câu 34 : Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng vị trí cân bằng O trên trục Ox với biên độ lần lượt là A1=4 cm và A2=8.cm. Biết độ lệch pha giữa hai dao động này là ∆φ = 600, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 12 cm
D. 4√3cm
- Câu 35 : Theo mẫu Bo của nguyên tử Hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái n được xác định bằng biểu thức n=-13,6/n2 eV. Năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử này từ trạng thái cơ bản là
A. 0 eV
B. 13,6 eV
C. 2,2 eV
D. 103 eV
- Câu 36 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, hai photon có năng lượng lần lượt là ε1 và ε2 (ε2>ε1) có tần số hơn kém nhau một lượng
A. \(\Delta f = \frac{{{\varepsilon _2} - {\varepsilon _1}}}{h}\)
B. \(\Delta f = \frac{{{\varepsilon _2} - {\varepsilon _1}}}{{hc}}\)
C. \(\Delta f = \frac{{{\varepsilon _2} - {\varepsilon _1}}}{{2h}}\)
D. \(\Delta f = \frac{{{\varepsilon _1} - {\varepsilon _2}}}{{2hc}}\)
- Câu 37 : Chiếu xiên góc một tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước dưới góc tới i=400. Biết chiết suất của nước với ánh sáng đơn sắc là n=4/3. Góc khúc xạ của tia sáng khi vào môi trường nước là
A. 290
B. 320
C. 400
D. 140
- Câu 38 : Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là 600. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dung ở hai đầu đoạn mạch và bằng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A. 110 V
B. 220 V
C. 100 V
D. 200 V
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất