Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT...
- Câu 1 : Tơ nào dưới đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
A. Capron từ axit ε- aminocaproic.
B. Nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
C. Nilon - 6,6 từ hexametilenđiamin và axit ađipic.
D. Lapsan từ etilenglicol và axit terephtalic.
- Câu 2 : Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
A. 834.
B. 862.
C. 890.
D. 806.
- Câu 3 : X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 16
B. 18
C. 20
D. 14
- Câu 4 : Chất nào thuộc hợp chất monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Fructozơ.
- Câu 5 : Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val-Gly.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Val.
D. anbumin (lòng trắng trứng).
- Câu 6 : Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,91 g.
B. 1,94 g.
C. 14,55 g.
D. 0,97 g.
- Câu 7 : Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 8 : Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là
A. 4
B. 9
C. 3
D. 6
- Câu 9 : Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
A. fructozơ.
B. etylfomat.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
- Câu 10 : Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
A. Alanin.
B. Axit glutamic.
C. Lysin.
D. Valin.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 50.
C. 150.
D. 100.
- Câu 12 : Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau là........... của nhau.
A. đồng khối.
B. đồng phân.
C. đồng vị.
D. đồng đẳng.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18
B. 9
C. 54
D. 36
- Câu 14 : Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là
A. cao su isopren.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(acrilonitrin).
D. poli(vinyl clorua).
- Câu 15 : Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HO-CH2-CH2-CHO.
D. CH3CH2COOH.
- Câu 16 : Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường kính.
B. mật ong.
C. mật mía.
D. đường phèn.
- Câu 17 : Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ polieste.
C. tơ poliamit.
D. tơ visco.
- Câu 18 : Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là
A. tơ visco.
B. tơ tằm.
C. tơ nilon -6,6.
D. tơ capron.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O và 2,688 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 55,5.
B. 65,6.
C. 72,5.
D. 45,4.
- Câu 20 : Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,10 g.
B. 4,28 g.
C. 1,64 g.
D. 5,20 g.
- Câu 21 : Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 22 : Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là
A. bột ngọt.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 24 : Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 23,39.
B. 25,19.
C. 27,39.
D. 29,19.
- Câu 25 : Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là
A. protein.
B. anilin.
C. alanin.
D. glucozơ.
- Câu 26 : Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?
A. Xenlulozơ.
B. Poli (vinyl clorua).
C. Poli (vinyl axetat).
D. Poli propilen.
- Câu 28 : Chọn phát biểu đúng
A. Các este thường dễ tan trong nước.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. Mỡ bò, lợn, gà, dầu lạc, dầu vừng có thành phần chính là chất béo.
D. Triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
- Câu 29 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O2 sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220
B. 230
C. 210
D. 240
- Câu 30 : Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. Cu(OH)2.
C. quỳ tím.
D. dung dịch brom.
- Câu 31 : Chất nào sau đây không phải chất béo?
A. Dầu ăn.
B. Dầu cá.
C. Mỡ bôi trơn máy.
D. Mỡ động vật.
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước. Giá trị m là
A. 39,7.
B. 35,1.
C. 54,3.
D. 36,7.
- Câu 33 : Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:
A. CH3(NH2)CH-COOC2H5.
B. H2N-CH2-COOCH2CH3.
C. H2N-CH2 -COOCH3.
D. CH3CH(NH2)COOCH3.
- Câu 34 : Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ
A. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. CH3OH, CH3COOH.
D. C2H5COOH, C2H5OH.
- Câu 35 : Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?
A. 51,3 g.
B. 85,5 g.
C. 34,2 g.
D. 102,6 g.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein