về phương pháp qui đổi
- Câu 1 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3, tìm m?
A 9,75
B 8,75
C 7,80
D 6,50
- Câu 2 : Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ mol Fe2+ và Fe3+ là 1:2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo dư vào phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A 160 ml
B 80 ml
C 240 ml
D 320 ml
- Câu 3 : Để hoà tan hoàn toàn 2,32 (g) hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A 0,08
B 0,18
C 0,23
D 0,16
- Câu 4 : Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 (l) NO (đktc). Giá trị của m là
A 70,82 gam
B 83,52 gam
C 62,64 gam
D 41,76
- Câu 5 : Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 , Fe2O3. A hoà tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là:
A 0,01
B 0,04
C 0,03
D 0,02
- Câu 6 : Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A 35,7 gam
B 46,4 gam
C 15,8 gam
D 77,7 gam
- Câu 7 : Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A 224 ml
B 448 ml
C 336 ml
D 112 ml
- Câu 8 : Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hidro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B là:
A 19,38 lít
B 28 lít
C 35,84 lít
D 16,8 lít
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). tỉ lệ V1:V2 là
A 3:5
B 5:3
C 2:1
D 1:2
- Câu 10 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 38,72
B 35,5
C 49,09
D 34,36
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A 39,34%
B 65,57%
C 26,23%
D 13,11%
- Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A 29
B 52,2
C 58
D 54
- Câu 13 : Hoà tan 14,52 g hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là:
A 8,94
B 16,17
C 7,92
D 11,79
- Câu 14 : Hoà tan 4,18 gam oleum X H2SO4.nSO3 vào nước người ta phải dùng 1 lít dung dịch KOH 0,1M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây
A H2SO4.3SO3
B H2SO4.2SO3
C H2SO4.4SO3
D H2SO4.nSO3
- Câu 15 : Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta -1,3-dien và acrilo nitrin) với lượng oxi vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ, áp suất xác định chứ 59,1% CO2 về thể tích. Tỉ lệ số mol 2 loại monome là
A 3/5
B 3/3
C 1/3
D 3/2
- Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư , thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A 81,55
B 110,95
C 115,85
D 104,2
- Câu 17 : Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihidrophotphat còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A 48,52%
B 42,25%
C 39,76%
D 45,75%
- Câu 18 : Một loại phân Kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quảng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân Kali đó là:
A 95,51%
B 87,18%
C 65,75%
D 88,52%
- Câu 19 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A 9,6
B 14,72
C 21,12
D 22,4
- Câu 20 : Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS , FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc,sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 38,08
B 11,2
C 24,64
D 16,8
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein