Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
A Giao phối ngẫu nhiên
B sự di - nhập gen
C sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi
D sự cách li địa lí
- Câu 2 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 trong phả hệ này là
A 3/4.
B 5/6
C 7/8
D 8/9
- Câu 3 : Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A 1/16
B 1/4
C 1/8
D 1/2
- Câu 4 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 3 con lông xám : 1 con lông nâu.
B 5 con lông xám : 3 con lông nâu.
C 1 con lông xám : 1 con lông nâu.
D 1 con lông xám : 3 con lông nâu.
- Câu 5 : Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18oC là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là
A 8o C.
B 10o C.
C 4o C.
D 6oC
- Câu 6 : Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:
A tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định.
B tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý.
C tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới.
D tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng.
- Câu 7 : Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
A Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
B Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
C Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
D Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những SV xuất hiện trước đó.
- Câu 8 : Tại sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường?
A Vì gen đột biến trên X có thể không có alen tương ứng trên Y.
B Vì gen đột biến trên X thường là gen trội.
C Vì chỉ có một trong 2 NST X của nữ giới hoạt động
D Vì tần số đột biến gen trên NST X cao hơn so với trên NST thường.
- Câu 9 : Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:
A Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân
B Ở kỳ sau của các quá trình phân bào
C Ở kỳ sau của nguyên phân
D Ở kỳ giữa của giảm phân
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hạt tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho một cây dị hợp tử ba cặp gen giao phấn với cây quả ngắn, có lông, hạt trắng. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1 thì có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên?
A 8 phép lai
B 4 phép lai
C 2 phép lai
D 1 phép lai
- Câu 11 : Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:
A Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX
B Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
C Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY
D Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY
- Câu 12 : Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A 8
B 16
C 5
D 10
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P : XDXd x XDYTrong tổng số các ruồi giấm ở F1, ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi giấm cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ là :
A 11,25%
B 20%
C 60%
D 7,5%
- Câu 14 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?(1) Hội chứng Etuốt. (2) Hội chứng Patau.(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.(5) Bệnh máu khó đông . (6) Bệnh ung thư máu.(7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.Phương án đúng là:
A (3), (4), (6), (7).
B (1), (2), (4), (6).
C (2), (3), (6), (7).
D (1), (2), (3), (5).
- Câu 15 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoá tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí.
A III
B I, II
C II, III
D II
- Câu 16 : Xét các hậu quả sau:I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST.IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.Hậu quả của đột biến mất đoạn NST là:
A I, II và III.
B II, III và IV.
C III và IV.
D II và III.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a ; B, b và D,d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A, B hoặc D thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A 27/64.
B 1/32.
C 1/8.
D 5/16.
- Câu 18 : Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Ý nào không phải là nguyên nhân của quy luật trên
A Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
B Một phần không được sinh vật sử dụng.
C Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
D Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
- Câu 19 : Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là gì?
A Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen qui định tính trạng khác nhau nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
B Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C Cần tất cả các điều kiện trên.
D Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
- Câu 20 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A 30,67%
B 77,88%
C 38,88%
D 20,83%
- Câu 21 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A 27/128
B 9/156
C 9/128
D 9/64
- Câu 22 : Phương pháp chọn giống chủ yếu đôí với động vật là:
A lai tế bào.
B giao phối.
C lai phân tử.
D gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
- Câu 23 : Enzim nào dưới đây có vai trò cắt mối liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
A ADN – pôlimeraza.
B Ligaza.
C Hêlicaza.
D ARN – pôlimeraza.
- Câu 24 : Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, và sau sinh sản. Quần thể này sẽ bị diệt vong khi mất đi:
A Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản.
B Nhóm trước sinh sản.
C Nhóm trước sinh sản và đang sinh sản.
D Nhóm đang sinh sản.
- Câu 25 : Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
A 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa
D 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
- Câu 26 : Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactozơ huyết, lấy một người vợ bình thường nhưng có cô em gái bị bệnh galactozơ huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galactozơ huyết do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galactozơ huyết là bao nhiêu?
A 0,043.
B 0,063.
C 0,083.
D 0,111.
- Câu 27 : Điều nào sau đây là không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái?
A Lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa.
B Các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín.
C Thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần.
D Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng.
- Câu 28 : Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimerazaTrong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là
A 1, 3, 5.
B 2, 4, 5.
C 1, 4, 5.
D 1, 3, 4.
- Câu 29 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa.
B 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa
C 0,38AA : 0,42Aa : 0,2aa.
D 0,49AA : 0,31Aa : 0,2aa.
- Câu 30 : Bệnh mù màu đỏ - lục là bệnh do gen lặn liên kết NST giới tính X quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới là: 7%. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một nam giới bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là:
A 0,03255
B 0,1946
C 0,0327
D 0,0973
- Câu 31 : Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X . Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là
A 3899.
B 3599.
C 3601.
D 3600.
- Câu 32 : Ở một cơ thể động vật, có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó 800 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 20 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A-B và B-D lần lượt là
A 3 cM; 22,5 cM.
B 50 cM; 45 cM.
C 7,5 cM; 22,5 cM.
D 15 cM; 45 cM.
- Câu 33 : Ở dê, tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A 3/4.
B 7/18
C 5/6
D 7/8
- Câu 34 : Sản lượng của sinh vật sản xuất của hệ sinh thái trên cạn cao nhất ở:
A Vùng nhiệt đới xích đạo
B Vùng ôn đới
C Vùng hàn đới
D Vùng cận nhiệt đới
- Câu 35 : Động vật lên cạn vào kỉ:
A Silua
B Pecmi
C Đêvôn
D Than đá
- Câu 36 : Cấu trúc không gian xoắn kép đặc thù của ADN được đảm bảo bởi:
A Liên kết hiđrô hình thành giữa các bazơ nitric giữa hai mạch đơn.
B Các liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit.
C Liên kết giữa các bazơ nitric và đường đêôxiribôzơ.
D Sự liên kết giữa các nuclêôxôm.
- Câu 37 : Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
A
B
C AaBbDd
D BbDd.
- Câu 38 : Ở ớt, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp, quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng?
A Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.
B P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%.
C Hai cặp gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp tử chéo.
D P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên.
- Câu 39 : Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
B diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.
C diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
D diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
- Câu 40 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?
A 2
B 4
C 8
D 6
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 30%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A 55,25%.
B 29,835%.
C 30,25%.
D 54%.
- Câu 42 : Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do:
A phát sinh các đột biến mới.
B xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên.
C hướng tiến hoá phân nhánh.
D sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới.
- Câu 43 : Trong mỗi nuclêôtit, bazơ nitric gắn với phân tử đường đêôxiribônuclêôtit ở vị trí cacbon số:
A 4’.
B 5’.
C 3’.
D 1’.
- Câu 44 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A 37,12%
B 5,76%
C 5,4%
D 34,8%
- Câu 45 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.Xét bố mẹ có kiểu gen P: x . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là bao nhiêu:
A 9/16
B 0
C 1/16
D 3/16
- Câu 46 : Thành quả nào sau đây có được ở cây trồng mà không phải do công nghệ gen?
A Giống cà chua để lâu không bị hư hỏng
B Giống bông kháng sâu hại.
C Giống lúa lùn năng suất cao IR22.
D Giống lúa "gạo vàng"
- Câu 47 : Trong các loài sau đây, loài nào không thuộc nhóm sinh vật phân huỷ?
A Các loài vi khuẩn hoại sinh
B Nấm.
C Khuẩn lam.
D Tôm, cua.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4