Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa lần 2 năm 2015 -...
- Câu 1 : 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A 0,08M và 0,02M
B 0,32M và 0,08M
C 0,16M và 0,24M
D 0,04M và 0,06M
- Câu 2 : Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H < 0(A, B, C đều ở thể khí)Hãy cho biết các biện pháp thích hợp để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
A Dùng chất xúc tác thích hợp
B Tăng áp suất chung của hệ
C Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ
D Giảm nhiệt độ
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là
A 2,55 gam
B 2,04 gam
C 2,31 gam
D 3,06 gam
- Câu 4 : Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3 đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là
A NO và SO2
B NO2 và H2S
C NO2 và SO2
D NH4NO3 và H2S
- Câu 5 : Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là
A 1,30%
B Đáp án khác
C 1,04%
D 1,21%
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau:a, các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOHb, Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.c, Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.d, Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 7 : Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, xiclohexan, xenlulozo. Có bao nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng:
A 14,900
B 14,475
C 13,235
D 147,000g
- Câu 9 : tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C,K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của nước
A tỏa nhiệt
B thu nhiệt
C không tỏa, không thu nhiệt
D vừa tỏa, vừa thu nhiệt
- Câu 10 : Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là )2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng
A 1:43
B 1:40
C đáp án khác
D 1:35
- Câu 11 : Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau:C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6)
A 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
B 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6
C 6 < 1 < 5 < 4 <2 < 3
D 1 < 6 < 5 < 4 < 2 < 3
- Câu 12 : Phương trình S2- + 2H+ -> H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
B 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3
C BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S
D 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S
- Câu 13 : Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là:
A Be và Mg
B Sr và Ba
C Ca và Sr
D Mg và Ca
- Câu 14 : Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là:
A ancol tert-butylic
B butan-1-ol
C ancol isobutylic
D butan-2-ol
- Câu 15 : Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4OVới Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là:
A Phương án khác
B C2H4O
C C2H4
D C2H4O2
- Câu 16 : Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là
A CH3CH(NH2)COOH
B CH2=CHCOONH4
C H2N(CH2)2COOH
D cả A, B và C
- Câu 17 : Xét các phản ứng sau:1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOHphản ứng nào là phản ứng axit bazo
A 1, 2
B 1, 2 ,3 , 4
C 1, 3
D 1, 2 ,3
- Câu 18 : Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là
A HCOOH
B OHC-CH2-CHO
C OHC-CHO
D HCHO
- Câu 19 : Cho sơ đồ:Kết tủa K và L lần lượt là:
A Cu(OH)2 và CuO
B CaCO3 và Ag
C BaSO4 và Cu(OH)2
D Fe(OH)2 và CuO
- Câu 20 : Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất . Đốt cháy Y, dẫn toàn bộ khí qua dung dịch 700ml dung dịch NaOH 1 M. Tính khối lượng chất tan sau phản ứng
A 35,8
B 45,6
C 38,2
D 40,2
- Câu 21 : Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A 96 gam
B 80 gam
C 64 gam
D 40 gam
- Câu 22 : Thể tích (lít) hỗn hợp N2, H2 có 273 độ C, 1atm có dhh/H2 = 12 và thể tích hỗn hợp H2O, H2 có dhh/H2 = 4,5 ở 136,5 độ C, 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 = 8 ở 0 độ C; 1 atm là
A 46,2 và 52,8
B 23,1 và 105,6
C 126,6 và 32,0
D đáp án khác
- Câu 23 : Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A 0,214 lít
B 0,424 lít
C 0,134 lít
D 0,414 lít
- Câu 24 : Cho phản ứng: aC15H21N3O + bKMnO4 + H2SO4 -> C15H15N3O7 + MnSO4 + K2SO4 + H2OGiá trị của a và b lần lượt là:
A 5,12
B 10,13
C 5,18
D Không thể xác định được
- Câu 25 : Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2. Dung dịch đimetyl amin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất đã cho:
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 26 : Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nito?
A NH4Cl + NaNO3
B NH3 + O2
C Fe2O3 + dung dịch HNO3
D Cu + HNO3
- Câu 27 : Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch
A Nước brom và NaOH
B NaOH và Ca(OH)2
C KMnO4 và NaOH
D Nước brom và Ca(OH)2
- Câu 28 : Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam h2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. p có giá trị
A 6,48 gam
B 8,64 gam
C Đáp án khác
D 10,8
- Câu 29 : Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là:
A C2H5OH và C3H7OH
B C2H5OH và C4H9OH
C CH3OH và C2H5OH
D CH3OH và C3H5OH
- Câu 30 : Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là:
A CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5
B C3H5COOC2H5 và C2H5COOC3H5
C C3H7COOC2H5 và C3H5COOC2H3
D C2H3COOC3H7 và C2H5COOC3H5
- Câu 31 : Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml đung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025 M (Sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất) ?
A 800 ml
B 560 ml
C 400 ml
D 200 ml
- Câu 32 : Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3 ?
A FeS, Fe2(SO4)3, NaOH
B CuO, Ag, FeSO4
C AlCl3, Cu, S
D Fe, SiO2, Zn
- Câu 33 : Cho sơ đồ:CaCO3 -> CaO -> CaC2 -> C2H2 -> vinyl axetilen -> CH2+CH-CH=CH2 -> Cao su bunaSố phản ứng oxi hóa khử có trong sơ đồ trên là
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 34 : Cho 25,41g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonnat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A 26,335 gam
B 28,711 gam
C Đáp án khác
D 27,335 gam
- Câu 35 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hóa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3?
A Đáp án khác
B 2,52 gam và 0,8M
C 194 gam và 0,5M
D 194 gam và 0,8M
- Câu 36 : Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocabon. Dẫn hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hidro bằng 117/7. Trị số của m là
A 6,96
B 8,70
C 10,44
D 5,80
- Câu 37 : Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ
A Tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S
B Tăng
C Giảm
D Không đổi
- Câu 38 : Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất
A KMnO4 và Cu(OH)2
B NaOH và Cu(OH)2
C Nước Br2 và Cu(OH)2
D Nước Br2 và NaOH
- Câu 39 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là
A X: C2H5NH2 và V = 6,72
B X: C3H7NH2 và V = 6,72
C Đáp án khác
D X: C3H7NH2 và V = 6,94
- Câu 40 : Khi cho isopren tác dụng với dung dịch br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm đibrom (kể cả đồng phân hình học)
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 41 : Chất có khả năng đóng cả vai trò chất oxi hóa và chất khử khi tham gia các phản ứng hóa học là
A H2S
B Fe
C O2
D Fe
- Câu 42 : Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Theo thuyết bronstet, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 43 : Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức của tinh thể trên là
A CuSO4.6H2O
B Fe2(SO4)3.12H2O
C Al2(SO4)3.24H2O
D Al2(SO4)3.18H2O
- Câu 44 : Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 504% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là
A 40% và 60%
B 30% và 70%
C 25% và 75%
D 20% và 80%
- Câu 45 : Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dãn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A 10,2 gam
B 18,8 gam
C 4,4 gam
D 86 gam
- Câu 46 : Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hét 80 ml dung dịch HCl 0,125 M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A NH2C3H4(COOH)2
B NH2C3H6COOH
C NH2C3H5(COOH)2
D (NH2)2C5H9COOH
- Câu 47 : Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc).
A C2H4
B C2H4 và C4H6
C C3H6 và C4H6
D C2H4 và C3H6
- Câu 48 : Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
A Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D X nằm ở nhóm VIA
- Câu 49 : Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức cấu tạo như sau:
A 1-propyl-3-metyl-4-etylbenzen
B 1-metyl-2-etyl-5-propylbenzen
C 1-etyl-2-metyl4-propylbenzen
D 4-etyl-3-metyl-1-propylbenzen
- Câu 50 : Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm
A CH3COOH, CO2, KOH, MnO2 và H2O
B CH3COOK, K2CO3, KHCO3, MnO2 và H2O
C CH3COOK, KHCO3, MnO2 và H2O
D CH3COOK, K2CO3, MnO2 và H2O
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4