Chuyên đề Este có lời giải !!
- Câu 1 : Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư; thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 6,72
C. 4,48
D. 11,2
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H=1, C=12, O=16).
A. H2N-CH2-COO-C3H7
B. H2N-CH2-COO-CH3
C. H2N-CH2-COO-C2H5
D. H2N-CH2-CH2-COOH
- Câu 4 : X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C=C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 4
B. 6
C. 3.
D. 5
- Câu 5 : Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 8 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. n-propyl axetat
D. metyl fomat
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là:
A. 0,20
B. 0,30
C. 0,18
D. 0,15
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 12,4 gam
B. 10 gam
C. 20 gam
D. 28,183 gam
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
- Câu 12 : Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2
B. C7H10O2
C. C7H8O4
D. C7H10O4
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 gam
B. 1,656 gam
C. 0,828 gam
D. 2,484 gam
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức hở X (phân tử có số liên kết ) thì có nhận xét . Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn dung dịch thu được 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 22
B. 22,68
C. 21,5
D. 20,5
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E?
A. etyl propionat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
- Câu 16 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3H7
B. HCOOH và HCOOC2H5
C. CH3COOH và CH3COOCH3
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 19,85%
B. 75,00%
C. 19,40%
D. 25,00%
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là:
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,92
B. 6,64
C. 7,40
D. 8,88
- Câu 20 : Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,7g
B. Giảm 7,38g
C. Tăng 7,92g
D. Giảm 7,74g
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 28,5 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 6 : 1
B. 3 : 5
C. 3 : 2
D. 4 : 3
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2, bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,32
B. 6,66
C. 8,88
D. 11,1
- Câu 24 : X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng , T là este tạo bởi X, Y, Z và một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó ) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 38,04
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
- Câu 25 : Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X và este Y , trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x=y+0,2. Mặt khác, đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là:
A. 1,6
B. 1,8
C. 1,7
D. 1,5
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức của cùng một rượu và có khối lượng mol của 2 gốc axit hơn kém nhau 14 gam/mol, cần 30,24 gam O2 và thu được 11,34 gam nước. 5,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành 4,24 gam muối. Số đồng phân cùng chức este của este khối lượng mol bé là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
A. 37,1 gam
B. 33,3 gam
C. 43,5 gam
D. 26,9 gam
- Câu 28 : A là hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có đặc điểm sau:
A. 5
B. 6
C. 2
D. 4
- Câu 29 : X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%
B. 50,88%
C. 48,88%
D. 33,99%
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
- Câu 31 : X, Y, Z là 3 este đểu đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
A. 4,68 gam
B. 8,64 gam
C. 8,10 gam
D. 9,72 gam
- Câu 32 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0
B. 37,0
C. 40,5
D. 13,5
- Câu 33 : Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mi dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
- Câu 34 : Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của V, m lần lượt là:
A. 0,25 và 9,4
B. 0,15 và 14,1.
C. 150 và 14,1
D. 250 và 9,4.
- Câu 35 : Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) xuất phát từ rượu đa chức?
A. Glixerin triaxetat
B. Etylenglicol điaxetat
C. Glixerin tripropionat
D. Glixerin triacrylat
- Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí C02 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là:
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5
D. CH3COOCH3và CH3COOC2H5
- Câu 37 : Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CC14. Giá trị của m là:
A. 132,90
B. 106,32
C. 128,70
D. 106,80
- Câu 38 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam
B. 10,4 gam
C. 8,56 gam
D. 8,2 gam
- Câu 39 : X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá tri của m là
A. 3,56
B. 2,67
C. 1,78
D. 2,225
- Câu 40 : Xà phòng hoá hoàn toàn 500 kg một loại chất béo cần m (kg) dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 506,625 kg xà phòng và 17,25 kg glixerol. Tính m?
A. 400kg
B. 140,625kg
C. 149,2187kg
D. 156,25kg
- Câu 41 : Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C17H35COOH
C. C17H 31COOH và C17H33 COOH
D. C17H33 COOH và C15H31 COOH
- Câu 43 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 14,5
B. 17,5
C. 15,5
D. 16,5
- Câu 44 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 14,5
B. 17,5
C. 15,5
D. 16,5
- Câu 45 : Chất hữu cơ E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni, t° vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 55,8 gam
B. 46,5 gam
C. 42 gam
D. 48,2 gam.
- Câu 46 : Cho 0,3 mol este X mạch hở vào 300 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 330 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,4 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 47 : Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=l,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là:
A. K và HCOO-CH3.
B. Kvà CH3COOCH3
C. Na và CH3COOC2H5
D. Na và HCOO-C2H5
- Câu 48 : Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = CHCOOCH2CH3
B. CH3CH2COOCH = CH2
C. CH3COOCH=CHCH3
D. CH2=CHCH2COOCH3
- Câu 49 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là:
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
- Câu 50 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOH và HCOOC3H7
- Câu 51 : Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/ NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3
B. CH3COO-CH(CH3)2
C. C2H5COOCH2CH2CH3
D. C2H5COOCH(CH3)2
- Câu 52 : Có hai este là đổng phân của nhau và đều được tạo bởi 1 axit no đơn chức và 1 rượu no đơn chức. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3
D. C3H7COOCH3và CH3COOC3H7
- Câu 53 : Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,5°C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A. 40%; 40%; 20%
B. 40%; 20%; 40%
C. 25%; 50%; 25%
D. 20%; 40%; 40%
- Câu 54 : Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đểu đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no, trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được X mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x: y là:
A. 17:9
B. 7:6
C. 14:9
D. 4:3
- Câu 55 : Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z. Cho 4,4 gam hồn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được 4,1 gam một muối khan và thu được 1,232 lít hơi một ancol duy nhất (ở 27,3°C; 1 atm). Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOH; CH3OH; CH3COOCH3
B. HCOOH; CH3CH2OH; HCOOC2H5
C. C2H5COOH; CH3CH2OH; C2H5COOC2H5
D. CH2 =CH-COOH; CH3CH2OH; CH2=CH-COOC2H5
- Câu 56 : Hỗn hợp A gồm 2 este đổng phân đơn chức phản ứng hoàn toàn với 0,03 mol NaOH thu được 5,56 gam chất rắn trong đó có duy nhất một muối B (B có thể phản ứng với Br2 tạo ra muối cacbonat). Hỗn hợp sản phẩm hữu cơ còn lại gồm 1 ancol và 1 andehit đều đơn chức phản ứng với không đến 0,03 mol Br2 Nếu cho X phản ứng tráng bạc thì thu được 2,16 gam Ag. Đốt cháy A thu được 8,8 gam CO2 cần V lít O2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 20,16
B. 5,04
C. 4,48
D. 5,6
- Câu 57 : Đun m (gam) hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là:
A. 43,12gam
B. 44,24gam
C. 42,56 gam
D. 41,72 gam
- Câu 58 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%.
B. 43,5%
C. 48,0%.
D. 46,3%.
- Câu 59 : Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%.
- Câu 60 : Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cẩn dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%.
B. 37,16%.
C. 63,39%.
D. 27,46%.
- Câu 61 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là:
A. 30,8 gam
B. 33,6 gam
C. 32,2 gam
D. 35,0 gam
- Câu 62 : Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với Hiđro nhỏ hơn 25 và không điểu chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,98 gam
B. 4,12gam
C. 3,56 gam
D. 2,06 gam
- Câu 63 : Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44 g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. 60%
- Câu 64 : Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:
A. 246 g
B. 174,24 g
C. 274 g
D. 276 g
- Câu 65 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m?
A. 2 g
B. 1,2 g
C. 2,4 g
D. 1g
- Câu 66 : Trộn 300 ml dung dịch axit axetic 1M và 50 ml ancol etylic 46º (d = 0,8 g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chứng cất thu được 19,8 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 65%
B. 75%
C. 85%
D. 90%
- Câu 67 : Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc). Nếu cho Y bằng lượng Y có trong X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là:
A. 44,4
B. 22,2
C. 35,2
D. 17,6
- Câu 68 : Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M; phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là:
A. 16,7
B. 17,6
C. 18,6
D. 16,8
- Câu 69 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 53,5% C2H5OH;46,5%CH3COOH và hiệu suất 80%
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
- Câu 70 : Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%
A. 97,5 g
B. 195 g
C. 292,5g
D. 159g
- Câu 71 : Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
A. 33,33%
B. 80%
C. 44,44%
D. 20%
- Câu 72 : X là hỗn hợp HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là:
A. 40,48 gam
B. 23,4 gam
C. 48,8 gam
D. 25,92 gam
- Câu 73 : Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. CH3COOH, H% = 68%
B. CH2 = CHCOOH, H% = 78%
C. CH2 = CHCOOH, H% = 72%
D. CH3COOH, H% =72%
- Câu 74 : Cho 6,42 g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức tác dụng với rượu etylic lấy dư, sau phản ứng thu được 9,22 g hỗn 2 este. Xác định công thức của 2 axit?
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, C2H5COOH
C. C2H5COOH,C3H7COOH
D. Đáp án khác
- Câu 75 : Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau
A.8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
- Câu 76 : Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F ( MF > ME). Biết rằng và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Số gam E và F tương ứng là
A. 47,52 và 26,28
B. 26,28 và 47,52
C. 45,72 và 28,26
D. 28,26 và 45,72
- Câu 77 : Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là:
A. 25,824
B. 22,464
C. 28,080
D. 32,280
- Câu 78 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0 gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là
A. 20,96
B. 26,20
C. 41,92
D. 52,40
- Câu 79 : Oxi hóa anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q
A. 0,36 và 0,18
B. 0,48 và 0,12
C. 0,24 và 0,24
D. 0,12 và 0,24
- Câu 80 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hóa trên thực hiện phản ứng xà phòng hóa với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối: (Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100%). Giá trị của m là
A. 10,00 gam
B. 16,4 gam
C. 20,0 gam
D. 8,0 gam
- Câu 81 : Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hỗn hợp 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 ( đktc). Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp X (xt: H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 16,2g hỗn hợp este. CTCT thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C3H7COOH và C4H9COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. C6H13COOH và C7H15COOH
- Câu 82 : Cho hỗn hợp T gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở, tiến hành 3 thí nghiệm sau (Thí nghiệm 1,2 khối lượng T sử dụng là như nhau):
A. 189,6 gam
B. 168,9 gam
C. 196,8 gam
D. 166,4 gam
- Câu 83 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 5,4 gam
D. 7,2 gam
- Câu 84 : Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau:
A. CH4O và C3H6O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C3H8O và CH2O2
D. Cả A,B,C đều đúng
- Câu 85 : Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 18,0 gam
B. 10,80 gam
C. 15,9 gam
D. 9,54 gam
- Câu 86 : Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm – COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
B. Y không có phản ứng tráng gương
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2
D. X có đồng phân hình học
- Câu 87 : Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. 20 gam
B. 19,5 gam
C. 20,5 gam
D. 21 gam
- Câu 88 : Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%
B. (a + 7,8) h%
C. (a +3,9) h%
D. (a + 6) h%
- Câu 89 : Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y( biết tỉ lệ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z ( trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
- Câu 90 : Este đơn chức, mạch hở X có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 8.
B. 10
C. 6.
D. 9.
- Câu 91 : Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 92 : Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 93 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl. Biết rằng: X + NaOH dư → Muối của axit ( là các ancol có cùng số nguyên tử C). Khối lượng phân tử (đvC) của là
A. 134.
B. 90.
C. 143.
D. 112.
- Câu 94 : Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. Nước và quỳ tím
B. Nước và dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom.
- Câu 95 : Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT là C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh Ag là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 96 : Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ:
A. CH3OH, CH3COOH
B. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH
C. CH3COOH, (CH3)2CHOH
D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH
- Câu 97 : Đối với phản ứng este hóa, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1) (3) (4)
D. (1) (2) (3) (4)
- Câu 98 : Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este
D. Cả 2 biện pháp A, C
- Câu 99 : Este X mạch hở có công thức phân tử C5HgO2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. C3H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
- Câu 100 : Chất béo có tên gọi là triolein có phân tử khối là
A. 884
B. 882
C. 886
D. 890
- Câu 101 : Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?
A. C12Hl6O10.
B. C10H20O4.
C. C11H16O10
D. C13H15O13
- Câu 102 : Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2
B. 1.
C. 3.
D. 4
- Câu 103 : X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 1.
C. 2.
D. 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein