Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III) ?
A Dung dịch HCl.
B Dung dịch H2SO4 loãng.
C Khí clo.
D Bột lưu huỳnh.
- Câu 2 : Anilin có công thức phân tử là:
A C3H7O2N.
B C2H5O2N.
C C6H7N.
D C7H9N.
- Câu 3 : Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là:
A Mg.
B Cu.
C Na.
D Fe.
- Câu 4 : Cacbon(II) oxit là một loại khí độc, gây ra nhiều vụ ngạt khí do sự chưa cháy hết của nhiên liệu than đá. Công thức của cacbon(II) oxit là:
A CO.
B CH4.
C C2O3
D CO2.
- Câu 5 : Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là:
A C6H10O5.
B C6H12O6.
C C12H22O11.
D C18H32O16.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A 4,8.
B 2,4.
C 7,2.
D 3,6.
- Câu 7 : Hai chất nào sau đây đều thủy phân được trong dung dịch NaOH đun nóng ?
A Saccarozơ và tristearin.
B Xenlulozơ và triolein.
C Etyl axetat và Gly-Ala.
D Etylamin và Metyl fomat.
- Câu 8 : Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, không giải phóng khí NO2
A Fe3O4.
B Fe(OH)2.
C FeO.
D Fe2O3.
- Câu 9 : Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,..Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp ?
A CH2=CH-COO-CH3.
B CH2=C(CH3)-COO-CH3.
C CH3-COO-CH=CH2
D CH2=CH-CN.
- Câu 10 : Hai kim loại nào sau đây tan đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4
A Mg và Ag.
B Zn và Cu.
C Cu và Ca.
D Al và Zn.
- Câu 11 : Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường ?
A Al.
B Mg.
C Fe.
D Na.
- Câu 12 : Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là:
A 20,4.
B 17,2.
C 12,8.
D 23,6.
- Câu 13 : Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2, (4) C6H5CH2NH2. Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của các chất là:
A (3) < (4) < (2) < (1).
B (4) < (3) < (1) < (2).
C (2) < (3) < (1) < (4).
D (3) < (4) < (1) < (2).
- Câu 14 : Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau : (1) X + NaOH Y + Z (2) Y + HCl -> CH3COOH + NaCl (3) Z + O2 CH3COOH + H2OCông thức phân tử của X là:
A C3H6O2
B C4H6O2
C C4H8O2
D C5H8O2
- Câu 15 : Cho V ml dung dịch HCl 0,12M vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A 7,0.
B 2,0.
C 1,0.
D 12,0.
- Câu 16 : Cho 0,3 mol hỗn hợp Fe và FeO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A 45,6.
B 30,4.
C 60,0.
D 30,0.
- Câu 17 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu.
B Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn.
C Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học.
D Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện.
- Câu 18 : Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 19 : Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là:
A CH2=CH-COONH3-CH3.
B H2N-C3H6-COOH.
C H2N-CH2-COO-C2H5.
D H2N-C2H4-COO-CH3.
- Câu 20 : Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng hóa học ?
A Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư.
B Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2 dư.
C Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
D Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 2V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 67%.
B 75%.
C 64%.
D 71%.
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
A 43,8.
B 42,4.
C 40,6.
D 39,5.
- Câu 23 : Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 nồng độ 44,1%, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối M(NO3)2 có nồng độ 47,2%. Kim loại M là:
A Mg.
B Cu.
C Zn.
D Fe.
- Câu 24 : Cho các chất sau: (1) ClH3N-CH2-COOH (2) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH (3) CH3-NH3-NO3 (4) (HOOC-CH2-NH3)2SO4 (5) ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH (6) CH3-COO-C6H5Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 25 :
A X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.
C Phân tử X2 có 6 nguyên tử hidro.
D Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo
- Câu 26 : Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A 300.
B 240.
C 280.
D 320.
- Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các hóa chất nào sau đây khi tác dụng với X, đều xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
A KI, NaNO3, KMnO4 và khí Cl2.
B NaOH, Na2CO3, Cu và KMnO4.
C CuCl2, KMnO4, NaNO3 và KI.
D H2S, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2.
- Câu 28 : Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z (2) X + T → Z + AlCl3 (3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + TCác chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
B Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4
C Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
D Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
- Câu 29 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A 3 : 5.
B 5 : 6.
C 2 : 3.
D 3 : 4.
- Câu 30 : Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
A CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.
B CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
C HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.
D CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
- Câu 31 : Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 124,9.
B 101,5.
C 113,2.
D 89,8.
- Câu 32 : Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là:
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 33 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
B Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
C Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
D Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo peptit đều có dạng H2N-CnH2n-COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là:
A 82,5.
B 74,8.
C 78,0.
D 81,6.
- Câu 35 : Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X và Y đơn chức và este tạo từ ancol Z no, hai chức, mạch hở với X và Y, trong đó số mol X bằng số mol của Z (X, Y có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó X no, mạch hở và Y mạch hở, chứa 1 liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,3 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được a gam muối và 1,24 gam ancol Z. Giá trị của a là:
A 9,54.
B 8,24.
C 9,16.
D 8,92.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 106,93.
B 155,72.
C 110,17.
D 100,45.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein