Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A Kim loại kẽm tan trong dung dịch HCl
B Đốt dây sắt trong khí oxi khô
C Thép cacbon để trong không khí ẩm
D Kim loại sắt tan trong dung dịch HNO3 loãng
- Câu 2 : Để thu được Poli (vinyl ancol) người ta tiến hành?
A Thủy phân tơ nilo - 6,6
B Thủy phân poli (vinyl axetat)
C Trùng ngưng glyxin
D Trùng hợp ancol vinylic
- Câu 3 : Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch?
A NaNO3
B NaOH
C K2SO4
D KNO3
- Câu 4 : Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, ở catot thu được?
A Na
B Cl2
C HCl
D NaOH
- Câu 5 : Trong các polime dưới đây, polime nào không phải là polime tổng hợp?
A Poli etilen
B Poli (vinylclorua)
C Tơ xenlulozo triaxetat
D Tơ capron
- Câu 6 : Ở điều kiện thường, cacbohidrat nào không hòa tan được Cu(OH)2?
A Fructozo
B Saccarozo
C Glucozo
D Xenlulozo
- Câu 7 : Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
A SO2, CO2
B SO2, NO2
C H2S, Cl2
D HCl, NH3
- Câu 8 : Cho 3,05 gam phenyl fomat vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gan chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 5,2
B 4,6
C 3,1
D 5,0
- Câu 9 : Ety fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng là chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là:
A 68
B 74
C 60
D 88
- Câu 10 : Cho các chất: K, BaO, Ca(OH)2, KHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 là:
A 6
B 5
C 4
D 7
- Câu 11 : Kim loại không khử được nước dù ở nhiệt độ cao là:
A Ag
B Mg
C Fe
D Na
- Câu 12 : Tiến hành thí nghiệm sau:(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng(5) Điện phân dung dịch KNO3Các thí nghiệm tạo thành kim loại là:
A (3); (5); (4)
B (2) và (3)
C (1); (5) và (2)
D (1) và (4)
- Câu 13 : Trong các phát biểu sau:(1) Giống như H2SO4, H2Cr2O4 cũng rất bền(2) Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl3(3) Ion CrO42- có màu vàng, ion Cr2O72- có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và K2Cr2O7 có màu tương ứng.(4) Muối Cr(III) có cả tính oxi hóa và tính khử(5) CrO3 là một oxit bazoCác phát biểu đúng là:
A (1); (2) và (5)
B (1); (3) và (4)
C (2) và (5)
D (3) và (4)
- Câu 14 : Khi cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?
A Pb, Na2SO4, NaOH
B Zn, Na2SO4, K2Cr2O7
C Ni, NaNO3, K2Cr2O7
D Ag, NaNO3, NaOH
- Câu 15 : Ở điều kiện thường chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A Anilin
B Glyxin
C Tristearin
D Metylamin
- Câu 16 : Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử?
A Metylamoni clorua
B Glu - gly - gly
C Lysin
D Tơ nitron
- Câu 17 : Cho các kim loại Cu, Fe, Ag, Zn lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất phản ứng với nhau là:
A 7
B 8
C 6
D 5
- Câu 18 : Hợp chất H2N - CH2 - COOH phản ứng được với những chất nào sau đây: (1) NaOH; (2) HCl; (3) C2H5OH; (4) HNO2?
A (2); (3) và (4)
B (1); (2); (4)
C (1); (2); (3); (4)
D (1); (2); (3)
- Câu 19 : Chất X phản ứng được với HCl, chất X phản ứng được với Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là:
A Cu(NO3)2
B K2SO4
C NaCl
D NaHCO3
- Câu 20 : Ba hỗn hợp kim loại (1) Cu - Ag; (2) Cu - Al; (3) Cu - Mg. Dùng dung dịch của cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên?
A HCl và NaOH
B HCl và Mg(NO3)2
C HCl và AgNO3
D HCl và Al(NO3)3
- Câu 21 : Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là:
A Al(NO3)3 ; Fe(NO3)2; AgNO3
B Al(NO3)3; Fe(NO3)3; Fe(NO3)2
C Al(NO3)3; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
D Fe(NO3)2; Cu(NO3)2; AgNO3
- Câu 22 : Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Vậy phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A 24,32%
B 36,5%
C 48,65%
D 12,2%
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A 162 gam
B 154 gam
C 216 gam
D 108 gam
- Câu 24 : Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo rừ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu đưcọ 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol)
A 284
B 239
C 282
D 256
- Câu 25 : Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thì thu đươc 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị m là:
A 28,425 gam
B 39,375 gam
C 37,550 gam
D 18, 775 gam
- Câu 26 : Cho 22,02 gam muối HOOC - [CH2]2 - CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 34,74 gam
B 34,02 gam
C 36, 90 gam
D 39,06 gam
- Câu 27 : Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 1M với các điện cực trơ, thời gian điện phân là 14 phút 15 giây, cường độ dòng điện không đổi là 0,8 A (H = 100%). Khối lượng catot tăng lên là:
A 0,7655 gam
B 0,6486 gam
C 1,0800 gam
D 0,9724 gam
- Câu 28 : Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X có phần trăm khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 gam muối khan. Nhận định nào sau đây không đúng?
A Phân tử X chứa 1 nhóm este
B X là đồng đẳng của glyxin
C X là hợp chất no, tạp chức
D X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
- Câu 29 : Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí Y gồm 0,02 mol N2 và 0,1 mol H2. Giá trị của m gần nhất với:
A 34,76
B 23,75
C 24,13
D 33,85
- Câu 30 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết, MX< MY) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A gần với giá trị nào nhất?
A 35%
B 36%
C 28%
D 29%
- Câu 31 : Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX< MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (với n X = 1,5 n Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp K cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là:
A 21
B 20
C 22
D 19
- Câu 32 : X là este 2 chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A 2
B 1
C 3
D 6
- Câu 33 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp 2 khí SO2 và CO2 có khối lượng b gam. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2a gam Cu. Tỉ lệ a:b gần nhất với giá trị?
A 1,347
B 1,442
C 1,258
D 1,521
- Câu 34 : Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kêt tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A 64,8 gam B. C.
B 59,4 gam
C 84,0 gam
D 75,6 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein