Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý Sở GD&ĐT Lâm Đ...
- Câu 1 : Một con lắc đơn dao động điều hòa thì tần số của nó xác định bởi công thức
A
B
C
D
- Câu 2 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa có phương trình độ (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s), vào thời điểm t = 0, li độ con lắc có giá trị là
A 2,5cm
B -2,5cm
C 5cm
D -5cm
- Câu 3 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc 10(rad/s), biên độ 5cm. Nếu khối lượng vật nặng làm con lắc là 50g thì động năng cực đại khi dao động là
A 62,5.10-4(J)
B 6,25.10-4(J)
C 62,5 (J)
D 6,25 (J)
- Câu 4 : Bộ giảm xóc trong xe oto, xe máy hoạt động dưa trên hiện tượng
A Dao động tắt dần
B Dao động cưỡng bức
C Dao động điều hòa
D Dao động duy trì
- Câu 5 : Một con lắc đơn với vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với chu kỳ T = 2s. Nếu thay vật nặng m bằng vật nặng khác có khối lượng m’ = ½ m thì tần số dao động của con lắc là
A 0,5 (Hz)
B 1(Hz)
C 2(Hz)
D 0,2(Hz)
- Câu 6 : Công thức nào sau đây xác định không đúng cơ năng của con lắc lò xo khi dao động điều hòa?
A
B
C
D
- Câu 7 : Sóng cơ học không truyền được trong môi trường nào sau đây?
A Chân không
B Nước cất
C Kim loại
D Khí hiếm
- Câu 8 : Âm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào
A Đồ thị dao động âm
B Cường độ âm
C mức cường độ âm
D Tần số âm
- Câu 9 : Một song cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (cm) (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s). tốc độ truyền sóng bằng
A 6 m/s.
B 3 m/s.
C 1/6 m/s.
D 1/3 m/s.
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn π/2 . Đoạn mạch X chứa
A điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
B điện trở thuần và tụ điện.
C cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
D cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
- Câu 11 : Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = cos100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A 5 W.
B 10 W.
C 7 W.
D 8 W.
- Câu 12 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực. Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
A 50 Hz.
B 3000 Hz.
C 5 Hz.
D 30 Hz.
- Câu 13 : Máy phát điện xoay chiều ba pha khi hoạt động tạo ra ba suất điện động lệch pha nhau góc
A
B
C
D
- Câu 14 : Một máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A 20 V.
B 40 V.
C 10 V.
D 500 V.
- Câu 15 : Trong máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A Mạch biến điệu.
B Mạch tách sóng.
C Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần.
D Loa.
- Câu 16 : Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời được giải thích bằng hiện tượng
A tán sắc sánh sáng.
B nhiễu xạ ánh sáng.
C giao thoa ánh sáng.
D quang phát quang.
- Câu 17 : Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?
A Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
B Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.
C Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
D Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
- Câu 18 : Một bức xạ truyền trong không khí với chu kỳ 8,25. 10-16 s. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?
A Vùng tử ngoại.
B Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C Vùng hồng ngoại.
D Vùng tia X.
- Câu 19 : Tính chất quan trọng nhất của tia X để phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác (không kể tia gamma) là
A khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy, ...
B khả năng ion hóa các chất khí.
C làm phát quang nhiều chất.
D tác dụng mạnh lên kính ảnh.
- Câu 20 : Pin quang điện là một nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A quang điện trong.
B quang điện ngoài.
C quang phát quang.
D phát xạ cảm ứng.
- Câu 21 : Bước sóng ánh sáng huỳnh quang có
A tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng kích thích.
B bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
C bước sóng bằng bước sóng ánh sáng kích thích.
D tần số lớn hơn tần số ánh sáng kích thích.
- Câu 22 : Ở trạng thái cơ bản, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính 5,3.10-11m. Khi nhận được kích thích, êlectron chuyển động lên quỹ đạo N thì quỹ đạo này có bán kính là
A 84,8. 10-11m.
B 8,48.10-11m.
C 47,7.10-11m.
D 4,77.10-11m.
- Câu 23 : Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên rất mạnh?
A
B
C
D
- Câu 24 : Hạt nhân X có số khối AX, năng lượng liên kết EX. Hạt nhân Y có số khối AY, năng lượng liên kết EY. Nếu hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y thì
A
B
C
D
- Câu 25 : Trong sự phân hạch của hạt nhân \({}_{92}^{235}U\), gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
B Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
C Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
- Câu 26 : Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) có chu kỳ bán rã T, phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) . Ban đầu có 200g chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất thì sau một chu kỳ bán rã khối lượng \({}_{84}^{210}Po\) còn lại là
A 100g.
B 150g.
C 50g.
D 75g.
- Câu 27 : Một tàu lửa đang chuyển động thẳng đều trên đường ray, mỗi thanh ray dài 12,5m, giữa hai thanh ray luôn có một khoảng hở nhất định để thanh ray giãn nở. Một học sinh đang ngồi trên ghế tại vị trí phía trên một bánh xe của toa tàu. Để xác định tốc độ của tàu, học sinh này đã treo một con lắc đơn vào trần toa tàu và cho con lắc dao động điều hòa. Khi quan sát dao động của con lắc, học sinh này nhận thấy khi dây treo có chiều dài 25cm thì cứ mỗi lần tàu vừa đi hết chiều dài mỗi thanh ray, con lắc dao động mạnh nhất. Lấy g = 2π = 10 m/s2. Học sinh này đã xác định được tốc độ của tàu là
A 45 km/h.
B 36 km/h.
C 8 m/s.
D 5 m/s
- Câu 28 : Một nguồn âm P phát ra sóng âm đẳng hướng. Hai điểm A và B cùng nằm trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho tam giác AMB vuông cân ở A, mức cường độ âm tại M là
A 32,46dB.
B 37,86dB.
C 35,48dB.
D 38,46dB.
- Câu 29 : Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện mắc nối tiếp \({C_1} = 2{C_2} = 3\mu F\). Biết hiệu điện thế trên tụ \({C_2}\) và cường độ dòng điện đi qua cuộn dây ở thời điểm\({t_1}\) và \({t_2}\) có giá trị tương ứng là: \(1,5\sqrt 3 V;1,5mA\) và \(1,5\sqrt 2 V;1,5\sqrt 2 mA\). Tính độ tự cảm L của cuộn dây.
A \(0,3H\)
B \(3H\)
C \(0,1H\)
D \(1H\)
- Câu 30 : Trong một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biên độ của cường độ dòng điện trong mạch là \({I_0} = 0,5\pi \sqrt 2 A\). Biết thời gian để cường độ dòng điện trong mạch giảm từ giá trị lớn nhất xuống đến một nửa giá trị lớn nhất là \(\frac{8}{3}\mu s\). Ở những thời điểm cường độ dòng điện trong mạch \(i=0\) thì điện tích trên tụ là:
A \(4\sqrt 2 \mu C\)
B \(2\sqrt 2 \mu C\)
C \(6\mu C\)
D \(8\sqrt 2 \mu C\)
- Câu 31 : Một mạch dao động lí tưởng LC được dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến. Cuộn cảm có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C = C1 hay C = C2 thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là λ1 và λ2. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C = 4C1 +9C2 thì máy thu được sóng có bước sóng 51 m. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C = 9C1 +C2 thì máy thu được sóng có bước sóng 39 m. Các bước sóng λ1 và λ2 có giá trị lần lượt là
A 12 m và 15 m.
B 15 m và 12 m.
C 16 m và 19 m.
D 19 m và 16 m.
- Câu 32 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng \(0,38\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\) , hai khe hẹp cách nhau 1mm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,38mm. Khi dịch chuyển màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn lúc này đo được là 0,57mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn là
A 50 cm.
B 40 cm.
C 45 cm.
D 55 cm.
- Câu 33 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức \({E_n} = - {{{E_0}} \over {{n^2}}}\) (eV) (E0 là một hằng số dương và n = 1,2,3. . .). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng thứ n + 1 sang quỹ đạo dừng thứ n thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ0 có năng lượng \({{5{E_0}} \over {36}}\) (eV). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng là
A
B
C
D
- Câu 34 : Hạt nhân urani \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì \({}_{82}^{206}Pb\). Trong quá trình đó, chu kì bán rã của \({}_{92}^{238}U\) biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) và 6,239.1018 hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\). Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \({}_{92}^{238}U\). Tuổi của khối đá từ khi được hình thành cho đến khi được phát hiện là
A 3,3.108năm.
B 6,3.109 năm.
C 3,5.107 năm.
D 2,5.106 năm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất