Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Nguyễn Viết...
- Câu 1 : Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A CH2=CH–CH2OH, C2H5–CHO, (CH3)2CO.
B C2H5–CHO, (CH3)2CO, CH2=CH–CH2OH.
C C2H5–CHO, CH2=CH–O–CH3, (CH3)2CO.
D CH2=CH–CH2OH, (CH3)2CO, C2H5–CHO.
- Câu 2 : Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết
A glicozit.
B peptit.
C amit.
D hiđro.
- Câu 3 : Cho 2,53 g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A 3,41.
B 3,25.
C 1,81.
D 3,45.
- Câu 4 : Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
A Axit oleic
B Axit acrylic
C Axit stearic
D Axit panmitic
- Câu 5 : Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là
A C6H5CH=CH2.
B CH2=CH-CH=CH2.
C CH2=CH2.
D CH2=CH-CH3.
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được nH2O < nCO2. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A X chỉ có thể là ankađien, xicloankan hoặc ankin.
B X chỉ có thể là ankan, ankin hoặc aren.
C X chỉ có thể là anken, ankin hoặc xicloankan.
D X có thể là ankin, aren hoặc ankađien.
- Câu 7 : Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A phân hủy mỡ.
B đehiđro hóa mỡ tự nhiên.
C axit béo tác dụng với kim loại.
D thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.
- Câu 8 : Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A 7,6
B 8,9
C 10,4
D 12,8
- Câu 9 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau: \({C_2}{H_6}\xrightarrow{{C{l_2},as}}A\xrightarrow{{NaOH,{t^0}}}B\xrightarrow{{CuO,{t^0}}}C\)Vậy C là chất nào sau đây?
A Anđehit fomic.
B Ancol metylic.
C Anđehit axetic.
D Ancol etylic.
- Câu 10 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là
A C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2.
B C3H7OH và CH3OH.
C C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
D C2H5OH và C3H7OH.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
A C3H7NH2, C4H9NH2.
B C2H5NH2, C3H7NH2 .
C C4H9NH2, C5H11NH2.
D CH3NH2, C2H5NH2.
- Câu 12 : Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là
A HCOO-CH=CHCH3.
B HCOO-CH2CH=CH2.
C CH3COOCH=CH2.
D CH2=CH-COOCH3.
- Câu 13 : Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A Phenol có tính bazơ yếu.
B Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic.
C Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.
D Phenol không có tính axit.
- Câu 14 : Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A 7,77 gam.
B 6,39 gam.
C 8,27 gam.
D 4,05 gam.
- Câu 15 : Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni clorua, ClH3N-CH2-COOH, lysin, H2N-CH2-COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 16 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
A H2SO4.
B Al2(SO4)3.
C Ca(OH)2.
D NH4NO3.
- Câu 17 : Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?
A MgCO3.
B CaCO3.
C K2CO3.
D BaCO3.
- Câu 18 : Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A 33,91 gam.
B 33,48 gam.
C 32,75 gam.
D 27,64 gam.
- Câu 19 : Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
A C5H11OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D C2H5OH
- Câu 20 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A 54.
B 10.
C 95.
D 12.
- Câu 21 : Chọn sơ đồ phản ứng sai?
A Ancol benzylic + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C6H5CHO + Cu + H2O.
B C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → dung dịch xanh thẫm + H2O.
C Propan-2-ol + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3COCH3 + Cu + H2O.
D Phenol + dung dịch Br2 → axit picric + HBr.
- Câu 22 : Các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là
A polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6.
B polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.
C polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien.
D polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
- Câu 23 : Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?
A C3H9N
B C2H5N
C C4H8O3
D C3H4O4
- Câu 24 : Hai chất nào sau đây đều thủy phân được trong dung dịch NaOH đun nóng?
A Etyl axetat và Gly-Ala
B Lysin và metyl fomat
C Xenlulozơ và triolein
D Saccarozơ và tristearin
- Câu 25 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 8,20.
B 10,20.
C 14,80.
D 12,30.
- Câu 26 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
A 87,83%.
B 76,42%.
C 73,33%.
D 61,11%.
- Câu 27 : Ankađien B + Cl2 → CH2ClC(CH3)=CH-CHCl-CH3. B là
A 2-metylpenta-1,3-đien.
B 4-metylpenta-2,4-đien
C 2-metylpenta-1,4-đien.
D 4-metylpenta-2,3-đien.
- Câu 28 : Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A axit glutamic
B amilopectin
C anilin
D glyxin
- Câu 29 : Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất nào sau đây?
A Metyletylamin
B Đietylamin
C Đimetylamin
D Etylmetylamin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein