Phương pháp sử dụng giản đồ vectơ Frenen trong điệ...
- Câu 1 : Mạch điện như hình vẽ, các vôn kế: V1 chỉ 75V, V2 chỉ 125 V, uMP = 100\(\sqrt 2 \)cos(100πt) (V), cuộn cảm L có điện trở R. Cho RA = 0, RV1=RV2 = ∞. Biểu thức điện áp uMN:
A \({u_{MN}} = 125\sqrt 2 \cos (100\pi t + {\pi \over 2})\,V\)
B \({u_{MN}} = 75\sqrt 2 \cos (100\pi t + {{2\pi } \over 3})\,V\)
C \({u_{MN}} = 75\sqrt 2 \cos (100\pi t + {\pi \over 2})\,V\)
D \({u_{MN}} = 125\sqrt 2 \cos (100\pi t + {\pi \over 3})\,V\)
- Câu 2 : Đặt điện áp xoay chiều u = 120\(\sqrt6\) cos(wt )V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM là cuộn dây có điện trở thuần r và có độ tự cảm L, đoạn MB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gấp đôi điện áp hiệu dụng trên R và cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là 0,5 A. Điện áp trên đoạn MB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là \({\pi \over 2}\). Viết biểu thức dòng điện qua mạch
A \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t - {\pi \over 6}} \right)A\)
B \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t - {\pi \over 3}} \right)A\)
C \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right)A\)
D \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t + {\pi \over 6}} \right)A\)
- Câu 3 : Đặt điện áp \(u = 240\sqrt 2 \cos 100\pi t\,(V)\) vào đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 60Ω, cuộn dây thuần cảm có \(L = {{1,2} \over \pi }\,H\) và tụ \(C = {{{{10}^{ - 3}}} \over {6\pi }}\,F\). Khi điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm bằng 240V và đang giảm thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện bằng bao nhiêu?
A \( {u_R} =120\sqrt 3 (V)\); \( {u_C} = - 60(V)\)
B \( {u_R} =120\sqrt 3 (V)\); \( {u_C} = - 80(V)\)
C \( {u_R} =100\sqrt 3 (V)\); \( {u_C} = - 60(V)\)
D \( {u_R} =120 (V)\); \( {u_C} = - 60(V)\)
- Câu 4 : Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 220 cos100πt (V), biết ZL = 2ZC. Ở thời điểm t điện áp hai đầu điện trở R là 60(V), hai đầu tụ điện là 40(V). Hỏi điện áp hai đầu đoạn mạch AB khi đó là:
A \({U_{AB}} = 75(V)\)
B \({U_{AB}} = 72,11(V)\)
C \({U_{AB}} = 62,11(V)\)
D \({U_{AB}} = 80(V)\)
- Câu 5 : Đặt điện áp u = 220\(\sqrt2\)cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A 220\(\sqrt2\)V.
B 220/\(\sqrt3\)V.
C 220 V.
D 110 V.
- Câu 6 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần 30 (Ω) mắc nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 120 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Cường độ hiệu dụng dòng qua mạch bằng
A 3\(\sqrt3\) (A)
B 3 (A)
C 4 (A)
D \(\sqrt2\) (A)
- Câu 7 : Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn AM chứa L, MN chứa R và NB chứa C. \(R = 50\Omega ;{Z_L} = 50\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = {{50\sqrt 3 } \over 3}\Omega \). Khi \({u_{AN}} = 80\sqrt 3 \)V thì \({u_{MB}} = 60V\). \({u_{AB}} \) có giá trị cực đại là:
A 150V.
B 100V.
C \(50\sqrt7 V\)
D \(100\sqrt3 V\)
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2\(\sqrt2\) lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc \({\pi \over 2}\). Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L?
A 100 V.
B 100\(\sqrt2\) V.
C 100\(\sqrt3\) V.
D 120 V.
- Câu 9 : Đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạchmột điện áp xoay chiều uAB = U\(\sqrt2\) cos(100\(\pi\)t ) V. Biết R = 80\(\Omega\) , cuộn dây có r = 20\(\Omega\) , UAN = 300V , UMB = 60\(\sqrt3\) V và uAN lệch pha với uMB một góc 900 . Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch có giá trị :
A 200V
B 125V
C 275V
D 180V
- Câu 10 : Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm: Điện trở R = 60Ω; Cuộn cảm thuần có L = 0,255H;UAB = 120V không đổi; tần số dòng điện f = 50Hz. tụ điện có điện dung C biến thiên.Hãy xác định giá trị của C để điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại.
A C =15,4μF.
B C = 20μF.
C C =30μF.
D C = 25,4μF.
- Câu 11 : Đặt điện áp xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = \(100\sqrt3 \Omega\)mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C = 0,05/π (mF). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau π/3. Giá trị L bằng
A 2/π (H).
B 1/π (H).
C \(\sqrt3\)/π (H).
D 3/π (H).
- Câu 12 : Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120\(\sqrt6\) cos(100 t)(V) ổn định, thì điện áp hiệu dụng hai đầu MB bằng 120V, công suât tiêu thụ toàn mạch bằng 360W; độ lệch pha giữa uAN và uMB là 900, uAN và uAB là 600 . Tìm R và r
A R=120 Ω; r = 60 Ω
B R=60 Ω ; r=30 Ω ;
C R=60 Ω ; r=120 Ω
D R=30 Ω ; r=60 Ω
- Câu 13 : Đặt một điện áp u = 80cos(wt) (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây không thuần cảm thì thấy công suất tiêu thụ của mạch là 40W, điện áp hiệu dụng UR = ULr = 25V; UC = 60V. Điện trở thuần r của cuộn dây bằng bao nhiêu?
A 15Ω
B 25Ω
C 20Ω
D 40Ω
- Câu 14 : Một mạch điện gồm R nối tiếp tụ điện C nối tiếp cuộn dây L. Duy trì hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 240 cos(100(t)V, điện trở có thể thay đổi được. Cho R = 80W ,I = A, UCL= 80 V, điện áp uRC vuông pha với uCL. Tính L?
A 0,37H
B 0,58H
C 0,68H
D 0,47H
- Câu 15 : Đặt điện áp xoay chiều u = 120\(\sqrt6\)coswt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM là cuộn dây có điện trở thuần r và có độ tự cảm L, đoạn MB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gấp đôi điện áp hiệu dụng trên R và cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là 0,5 A. Điện áp trên đoạn MB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là \(\pi\)/2. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A 150 W.
B 20 W.
C 90 W.
D 100 W.
- Câu 16 : Cho đoạn mạch AMNB trong đó AM có tụ điện C, MN có cuộn dây(L,r),NB có điện trở thuần R. Điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch là u = 50\(\sqrt6\)cos100\(\pi\)t (V). Thay đổi R đến khi I=2(A) thì thấy UAM = 50 (V) và uAN trễ pha \(\pi\)/6 so với uAB, uMN lệch pha p/2 so với uAB.
Tính công suất tiêu thụ của cuộn dây ?A 50W
B 30W
C 40W
D 20W
- Câu 17 : Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nt với MB. Biết đoạn AM gồm R nt với C và MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\) cosωt (v). Biết R = r = \(\sqrt {{L \over C}} \), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp n =\(\sqrt3\) điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là
A 0,866
B 0,975
C 0,755
D 0,887
- Câu 18 : Một cuộn cảm có độ tự cảm \(L = {{0,5.\sqrt 2 } \over \pi }(H)\) mắc nối tiếp với một điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số f = 50Hz có giá trị hiệu dụng U = 100V thì điện áp hai đầu R là U1 =\(25\sqrt 2 (V)\) , hai đầu cuộn dây là U2 =\(25\sqrt {10} (V)\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A \(50\sqrt 2 (W).\)
B \({{125\sqrt 6 } \over 4}(W).\)
C \(25\sqrt 6 (W).\)
D \(50\sqrt 6 (W).\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất