Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2019, Đề 22 (...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây không tan trong nước?
A Na.
B Be.
C Ca.
D Ba.
- Câu 2 : Nhôm không tác dụng được với
A dd NaOH.
B dd HCl.
C dd HNO3 loãng.
D dd H2SO4 đặc nguội.
- Câu 3 : Số electron ở phân lớp ngoài cùng của ion Fe3+ là
A 5.
B 11.
C 15.
D 18.
- Câu 4 : Chất nào sau đây có thể được dùng làm phân đạm?
A KCl.
B Na2CO3.
C NH4NO3.
D Ca(H2PO4)2.
- Câu 5 : Axit nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh?
A HNO3.
B H2SO4 đặc nóng.
C HClO4.
D HF.
- Câu 6 : Công thức phân tử của vinyl axetat là
A C3H6O2.
B C3H4O2.
C C4H8O2.
D C4H6O2.
- Câu 7 : Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A axit glutamic.
B alanin.
C anilin.
D lysin.
- Câu 8 : Hiđro hóa glucozơ thu được sản phẩm hữu cơ là
A axit gluconic.
B sobitol.
C cacbonđioxit.
D fructozơ.
- Câu 9 : Polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A Tơ enang.
B Tơ axetat.
C Tơ capron.
D Tơ lapsan.
- Câu 10 : Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy sau là
A C2H5OH.
B CH3COOH.
C CH3CHO.
D H2NCH2COOH.
- Câu 11 : Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A Etilen.
B Axetilen.
C Benzen.
D Vinyl axetilen.
- Câu 12 : Nhận định không chính xác là
A ankan là những hidrocacbon no, mạch hở.
B etilen và axetilen cùng thuộc dãy đồng đẳng anken.
C axetilen có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D etilen có thể tác dụng với dung dịch KMnO4.
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa m gam muối và 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A 32,30.
B 21,35.
C 21,05.
D 31,70.
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Zn bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 13 gam. Khối lượng muối có trong dung dịch là
A 41,8 gam.
B 37,8 gam.
C 20,9 gam.
D 18,9 gam.
- Câu 15 : Đun nóng 3,6 gam fructozơ với lượng dư AgNO3/NH3, khối lượng Ag thu được sau phản ứng là
A 1,08 gam.
B 2,16 gam.
C 3,24 gam.
D 4,32 gam.
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm CH3NH2, CH3NHCH3 và C2H5NH2. Cho 10 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A 10,250 gam.
B 18,875 gam.
C 19,125 gam.
D 19,375 gam.
- Câu 17 : Cho các chất sau đây: Al, Cr, Al2O3, Cr2O3, ZnO, Al4C3, CrO3. Số chất tan được trong cả dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH loãng là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 18 : Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.(2) Không tham gia phản ứng tráng gương.Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A 5.
B 6.
C 7.
D 8.
- Câu 19 : Trong số các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, amilozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 20 : Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm: FeO, CuO, Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của V là
A 11,2.
B 14,56.
C 15,68.
D 16,80.
- Câu 21 : Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 200ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A 59,1 và 1,12.
B 105,7 và 1,12.
C 59,1 và 2,24.
D 105,7 và 2,24.
- Câu 22 : X là một loại chất béo được tạo thành từ glixerol và ba axit béo (panmitic, oleic và linoleic). Đun 0,1 mol X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y (không xảy ra phản ứng khi cô cạn) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 91,6.
B 96,4.
C 97,0.
D 99,2.
- Câu 23 : Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Ca và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 0,297.
B 0,594.
C 2,970.
D 5,940.
- Câu 24 : Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2 (chứa vòng thơm). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 25 : Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M thu được V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A 3,92.
B 4,48.
C 6,72.
D 9,52.
- Câu 26 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với
A 1,7.
B 2,1.
C 2,5.
D 2,4.
- Câu 27 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A 37,0.
B 13,5.
C 43,0.
D 40,5.
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.(e) Điều chế Al(OH)3 bằng các cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.Số phát biểu đúng là
A 3.
B 4.
C 5.
D 2.
- Câu 29 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong Y có giá trị gần nhất với
A 26,7%.
B 34,8%.
C 42,1%.
D 51,6%.
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit Gly-Ala. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A 34,821%.
B 45,412%.
C 54,588%.
D 65,179%.
- Câu 31 : Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp rắn khan T. Nung T đến khi khối lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với
A 13,60%.
B 13,90%.
C 14,60%.
D 15,40%.
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng lại. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A 34,93%.
B 44,61%.
C 50,63%.
D 61,70%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein