Đề thi chính thức THPT QG môn Hóa năm 2018 - Mã đề...
- Câu 1 : Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3
A NaCl
B KCl
C HCl
D KNO3
- Câu 2 : Fructzơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructzơ là:
A \({C_6}{H_{12}}{O_6}\)
B \({C_2}{H_4}{O_2}\)
C \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\)
D \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n}\)
- Câu 3 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH
A Ag
B Fe
C Cu
D Al
- Câu 4 : Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch:
A \(NaN{O_3}\)
B \(HCl\)
C \(AgN{O_3}\)
D \(CuS{O_4}\)
- Câu 5 : Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là:
A CO
B N2
C H2
D He
- Câu 6 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
A Etilen
B Metan
C Bezen
D Propin
- Câu 7 : Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Giá trị của m là:
A 1,08
B 1,62
C 0,54
D 2,16
- Câu 8 : Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A 329.
B 320.
C 480.
D 720.
- Câu 9 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Brom là:
A Có kết tủa đen
B Dung dịch bị nhạt màu
C Có kết tủa trắng
D Có kết tủa vàng
- Câu 10 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 5,0
B 15,0
C 7,2
D 10,0
- Câu 11 : Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2; H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 12 : Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH ; CH3OH . Công thức cấu tạo của X là:
A CH3COOC2H5
B HCOOCH3
C CH3COOCH3
D C2H5COOCH3
- Câu 13 : Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và \(A{l_2}{O_3}\) có tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí \({H_2}\) (đktc). Khối lượng của \(A{l_2}{O_3}\) trong X là :
A 5,4 gam
B 5,1 gam
C 10,2 gam
D 2,7 gam
- Câu 14 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch?
A K2CO3 ; HNO3
B NaCl ; Al(NO3)3
C NaOH ; MgSO4
D NH4Cl ; KOH
- Câu 15 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala – Gly và Gly – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là :
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau :(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.(d) Trùng ngưng axit –aminocaproic, thu được policaproamit.(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 17 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 18 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là:
A 10,68
B 9,18
C 12,18
D 6,84
- Câu 19 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A 132
B 104
C 118
D 146.
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí ở catot.(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.(c) Để hợp kim Fe – Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 21 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:
A 1:3
B 5:6
C 3:4
D 1:2
- Câu 22 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z(b) X + Ba(OH)2(dư) → Y + T + H2OBiết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A AlCl3 và Al2(SO4)3
B Al(OH)3 và Al(NO3)3
C Al2(SO4)3 và Al(NO3)3
D AlCl3 và Al(NO3)3
- Câu 23 : Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với hidro là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A 0,25
B 0,15
C 0,20
D 0,10.
- Câu 24 : Cho các chất \(Cr,\,\,FeC{O_3},\,\,Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2},\,\,Fe{\left( {OH} \right)_3},\,\,Cr{\left( {OH} \right)_3},\,\,N{a_2}Cr{O_4}\). Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là :
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 25 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau :Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A Etyl fomat, Gly – Ala – Gly, aninlin
B Anilin, etyl fomat, Gly – Ala – Gly
C Gly – Ala – Gly, anilin, etyl fomat
D Gly – Ala – Gly, etyl fomat, aninlin.
- Câu 26 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit). T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần, thu được a mol CO2 và (a-0,09) mol H2O . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là:
A 10,60%
B 4,19%
C 8,70%
D 14,14%.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2 Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 11,2
B 16,8
C 10,0
D 14,0
- Câu 28 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6 các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 7,28
B 8,04
C 6,80
D 6,96.
- Câu 29 : Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 ,H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch X phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dụng dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là:
A 38,35%
B 34,09%
C 29,83%
D 25,57%
- Câu 30 : Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thưc C8H8O2 và có vòng bezen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đung nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị m là:
A 16,32
B 8,16
C 20,40
D 13,60
- Câu 31 : Điện phân dung dịch X gồmCu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở ctot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion trong Y là:
A 0,02
B 0,03
C 0,01
D 0,04.
- Câu 32 : Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là:
A 10,68.
B 12,36.
C 13,20.
D 20,60.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein