Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Tr...
- Câu 1 : Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?
A. 3
B. 8
C. 4
D. 1
- Câu 2 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a- aminoaxit) mạch hở là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
- Câu 3 : Cho các nhận định sau:(1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Cho các chất sau (I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
A. III
B. I
C. II
D. I, II
- Câu 5 : Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. glucozơ , xenlulozơ , glixerol
B. fructozơ , saccarozơ, tinh bột.
C. glucozơ , glixerol, tinh bột
D. fructozơ , saccarozơ, glixerol
- Câu 6 : Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:Metan (H = 15%) → Axetilen (H = 95%) → Vinyl clorua (H = 90%) → PVC
A. 17466 m3
B. 18385 m3
C. 2358 m3
D. 5580 m3
- Câu 7 : Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
A. H-COO-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-COO-CH3
C. CH3-COO-CH=CH2
D. H-COO-CH2-CH=CH2
- Câu 8 : Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5 M cần 100 g dung dịch NaOH 8% , cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan. X có công thức cấu tạo ( cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):
A. (H2N)2CH-COOH
B. H2N-CH2-CH(COOH)2
C. H2NCH(COOH)2
D. H2N-CH2-CH2-COOH
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn , màu trắng ,có vị ngọt, dễ tan trong nước.
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 10 : Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 11 : Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?
A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
B. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
C. thực hiện phản ứng tráng gương
D. dùng dung dịch Br2
- Câu 12 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 720
B. 540
C. 1080
D. 600
- Câu 13 : Fructozơ không phản ứng được với:
A. dung dịch Br2.
B. H2/Ni, to.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2.
- Câu 14 : Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
A. 56,125
B. 56,175
C. 46,275
D. 53,475
- Câu 15 : Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào?
A. CH2=CH-COO-CH3;H- COO- CH2-CH= CH2; H-COO- CH=CH- CH3
B. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH= CH2; H- COO- CH2-CH= CH2
C. CH2=CH-COO-CH3; H- COO- CH2-CH= CH2
D. CH2=CH-COO-CH3;CH3COO-CH=CH2;H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO- C(CH3)=CH2.
- Câu 16 : Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH
D. H2N–CH2-CH2–COOH
- Câu 17 : Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55.
B. 0,70.
C. 0,65.
D. 0,50.
- Câu 18 : Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m- crezol ,phenol ,anilin ,triolein ,cumen . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
A. 10
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 19 : Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
- Câu 20 : Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 .Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC3H7
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3
- Câu 21 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – C2H5. Tên gọi của X là:
A. vinyl axetat
B. metyl propionat
C. etyl propionat
D. metyl metacrylat
- Câu 22 : Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat(6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
A. 1, 2, 3, 5, 6
B. 5, 6, 7
C. 1, 2, 5, 7
D. 1, 3, 5, 6
- Câu 23 : Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron
B. Tơ xenlulozơ axetat.
C. Tơ tằm.
D. Tơ capron.
- Câu 24 : Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tao ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1-NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là?
A. 60,4
B. 76,4
C. 30,2
D. 28,4
- Câu 26 : Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H3COOCH3.
- Câu 27 : Tơ nilon-6,6 là
A. hexacloxiclohexan
B. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin
C. poli amit của axit e-aminocaproic
D. polieste của axit ađipic và etylenglicol
- Câu 28 : Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
- Câu 29 : Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
A. cao su lưu hóa
B. amilozơ
C. xenlulozơ
D. Glicogen
- Câu 30 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 275g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 150g kết tủa nữa. Khối lượng m là ?
A. 375g
B. 750g
C. 450g
D. 575g
- Câu 31 : C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
- Câu 32 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là?
A. 34,29 lít.
B. 42,34 lít.
C. 53,57 lít.
D. 42,86 lít.
- Câu 33 : Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
A. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
C. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
D. CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
- Câu 34 : Cho các phát biểu sau:(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein