Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Loại than nào có khả năng dẫn điện, được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen?
A. Than đá.
B. Than muội.
C. Than cốc.
D. Than chì.
- Câu 2 : Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Hợp chất thơm nào sau đây không thuộc họ phenol?
A. C6H5OH.
B. C6H4(OH)2.
C. CH3C6H4OH.
D. C6H5CH2OH.
- Câu 3 : Tơ tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ X bền với nhiệt và không bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ. Tơ X là
A. tơ nitron.
B. bông.
C. tơ tằm.
D. tơ nilon-6,6.
- Câu 4 : Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
A. Lysin.
B. Valin.
C. Axit glutamic.
D. Alanin.
- Câu 5 : Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H110O6.
B. C54H110O6.
C. C54H104O6.
D. C51H98O6.
- Câu 6 : Kim loại nào sau đây được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế)?
A. Na.
B. Mg.
C. Cr.
D. Ca.
- Câu 7 : Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, phát tín hiệu cho các tế bào thần kinh, đồng thời điều tiết một số loại hormone. Tổng số proton và electron của ion Ca2+ là
A. 40.
B. 42.
C. 38.
D. 18.
- Câu 8 : Muối mỏ chứa nhiều tạp chất nên không dùng làm thực phẩm cho con người. Ở các nước ôn đới, muối mỏ được dải lên các tuyến đường bị phủ băng để làm tan băng. Tác dụng này là do khi muối mỏ tan vào nước đã làm cho nước
A. tăng nhiệt độ sôi.
B. giảm nhiệt độ sôi.
C. tăng nhiệt độ đóng băng.
D. giảm nhiệt độ đóng băng.
- Câu 9 : Một số chất vô cơ và hữu cơ như cacbon, photpho, lưu huỳnh, etanol đều bốc cháy khi tiếp xúc với chất nào sau đây?
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Cr(OH)3.
D. NaCrO2.
- Câu 10 : Một mẫu nước tự nhiên có chứa các loại ion: Ca2+, Mg2+, . Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất hoàn toàn tính cứng của mẫu nước trên?
A. Na2SO4.
B. Ca(OH)2.
C. CaCl2.
D. Na2CO3.
- Câu 11 : Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 4,5.
B. 4,32.
C. 1,89.
D. 2,16.
- Câu 12 : Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,6.
B. 13,2.
C. 14,8.
D. 11,0.
- Câu 13 : Trung hoà 10,62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 25,488 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
- Câu 14 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 36,0.
C. 18,0.
D. 16,2.
- Câu 15 : Quá trình nào sau đây xảy ra phản ứng khâu mạch polime?
A. Lưu hóa cao su thiên nhiên.
B. Thủy phân poli(vinyl axetat).
C. Thủy phân tơ lapsan.
D. Giải trùng hợp poliisopren.
- Câu 16 : Đưa một muôi đồng đựng dây Mg đang cháy vào bình đựng đầy khí CO2 thì có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Dây Mg tắt ngay.
B. Dây Mg tắt dần.
C. Dây Mg cháy sáng mãnh liệt.
D. Dây Mg tiếp tục cháy như trước khi đưa vào bình.
- Câu 17 : Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch NaOH, đun nóng.
C. Nước Br2.
D. H2 (xúc tác Ni, t°).
- Câu 18 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí T bằng phương pháp dời nước:
A. KMnO4 và KClO3.
B. KClO3 và MnO2.
C. NH4Cl và Ca(OH)2.
D. CH3COONa, NaOH và CaO.
- Câu 19 : Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)?
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
B. Cho Na vào dung dịch CuCl2.
C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
D. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- Câu 20 : Hợp chất CF2Cl2 thuộc nhóm freon được sử dụng là chất làm lạnh trong các máy lạnh, tủ lạnh. Tuy nhiên, đối với môi trường, freon là tác nhân chính gây
A. phá hủy tầng ozon.
B. mưa axit.
C. hiệu ứng nhà kính.
D. hiện tượng El-Nino.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4,76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 15.
B. 18.
C. 13.
D. 16.
- Câu 23 : Từ hợp chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):\(\begin{array}{l}
X\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,NaOH\,\,\, \to \,\,\,\,\,Y\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,Y\\
Y\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}\,\,\,\, \to \,\,\,T\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,N{a_2}S{O_4}\\
T\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{C_2}{H_5}OH\,\,\, \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \,\,\,\,\,G\left( {{C_9}{H_{10}}{O_3}} \right)\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}O
\end{array}\)A. Phân tử X chứa một nhóm chức este.
B. G tác dụng với NaOH (dư, to) theo tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Z thu được metan.
D. Công thức phân tử của Y là C7H4O3Na2.
- Câu 24 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 7 : 4.
B. 4 : 7.
C. 2 : 7.
D. 7 : 2.
- Câu 25 : Cho E là dung dịch chứa a mol Na2CO3 và T là dung dịch chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết E vào T, thu được 2V lít khí CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết T vào E, thu được V lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 5 : 8.
B. 5 : 6.
C. 3 : 4.
D. 3 : 5.
- Câu 26 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Đun đến sôi nước có tính cứng toàn phần.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 27 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 14,52.
C. 18,90.
D. 10,60.
- Câu 28 : Cho sơ đồ phản ứng sau: (NH4)2Cr2O7 → X (+ dung dịch HCl, to) → Y ( + Cl2 + dung dịch KOH dư) → Z ( + dung dịch H2SO4 loãng) → T
A. K2CrO4.
B. CrSO4.
C. Cr2(SO4)3.
D. K2Cr2O7.
- Câu 29 : Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
- Câu 30 : Ở một nhà máy luyện kim, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 1,32 giây, ở anot thoát ra 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16,2. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong (dư), tạo thành 4 gam kết tủa. Khối lượng Al nhà máy sản xuất được trong một ngày 24 giờ) là
A. 3499,2 kg.
B. 2073,6 kg.
C. 2332,8 kg.
D. 2419,2 kg.
- Câu 31 : Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bỏ cây đinh sắt vào dung dịch muối Fe2+. Mục đích của việc làm này là để
A. Fe2+ không chuyển thành Fe3+ .
B. Fe2+ không bị thuỷ phân tạo Fe(OH)2
C. Fe2+ không bị khử thành Fe.
D. giảm bớt sự bay hơi của muối.
- Câu 32 : Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65.
B. 70.
C. 63.
D. 75.
- Câu 33 : Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 34 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 35 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3.
B. Ba(HCO3)2, Na2SO4, MgCl2, NaHCO3.
C. BaCl2, H2SO4, ZnCl2, (NH4)2CO3.
D. Ba(OH)2, KHSO4, AlCl3, K2CO3.
- Câu 36 : Các chất rắn: tristearin, glucozơ, phenol, axit ađipic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau. Các chất ban đầu tương ứng với các kí hiệu là
A. X, T, Y, Z.
B. Y, T, Z, X.
C. Z, T, X, Y.
D. T, X, Z, Y.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein