Đề thi thử giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ngay ở điều kiện thường ?
A. Cu.
B. Al.
C. K.
D. Fe.
- Câu 2 : Khí X là một trong những được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây ngạt, ngộ độc và gây tử vong. Khí X là
A. CO.
B. N2.
C. O3.
D. O2.
- Câu 3 : Khi thủy phân chất béo tripanmitin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được glixerol và muối có công thức là
A. C17H35COONa.
B. C17H33COONa.
C. C15H31COONa.
D. C15H29COONa.
- Câu 4 : Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được muối sắt (II)?
A. HNO3 loãng.
B. CuSO4.
C. AgNO3.
D. H2SO4 đặc, nóng.
- Câu 5 : Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. H2SO4 loãng.
C. CH3OH.
D. KCl.
- Câu 6 : Sắt có số oxi hóa +2 trong chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeCl3.
D. Fe2O3.
- Câu 7 : Chảo không dính được phủ bằng
A. polietilen.
B. polipropilen.
C. politetrafloroetilen.
D. poliisopren.
- Câu 8 : Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại?
A. MgCl2.
B. NaCl.
C. CuSO4.
D. Al(NO3)3.
- Câu 9 : Công thức của glucozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C6H14O6.
D. C12H22O11.
- Câu 10 : Hiđroxit nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Fe(OH)2.
- Câu 11 : Nước cứng tạm thời chứa những ion nào sau đây?
A. Na+, K+, HCO3-.
B. Ca2+, Mg2+, HCO3-.
C. Ca2+, Mg2+, Cl-.
D. Ca2+, Mg2+ , SO42-.
- Câu 12 : Công thức của sắt (III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2.
- Câu 13 : Cho khí H2 dư qua ống đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 11,2.
C. 5,6.
D. 22,4.
- Câu 14 : Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 1,12.
- Câu 15 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.
A. Na.
B. CaO.
C. Al4C3.
D. CaC2.
- Câu 16 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 67,5.
B. 33,75.
C. 18,0.
D. 21,6.
- Câu 17 : Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,3.
- Câu 18 : Phản ứng hóa học: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
A. Ca(OH)2 + 2H+ → Ca2+ + H2O
B. Ca2+ + 2Cl- → CaCl2
C. OH- + HCl → 2Cl- + H2O
D. H+ + OH- → H2O.
- Câu 19 : Chất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 (xúc tác Ni/t0), thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. fructozơ và sobitol.
B. fructozơ và ancol etylic.
C. saccarozơ và sobitol.
D. glucozơ và sobitol.
- Câu 20 : Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
- Câu 21 : Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 22 : Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat, tơ lapsan. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 23 : Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 3,06.
C. 2,04.
D. 1,02.
- Câu 24 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 6,9.
C. 2,3.
D. 4,6 .
- Câu 25 : Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:- TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc).
A. 20,8.
B. 6,4.
C. 5,6.
D. 6,2.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 0,18.
C. 0,15.
D. 0,09.
- Câu 27 : Cho các phát biểu sau:(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 28 : Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát được hiện tượng thí nghiệm được biểu thị như đồ thị bên.
A. 0,55.
B. 0,85.
C. 0,70.
D. 0,65.
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 30 : Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là:
A. 19,12 gam
B. 20,16 gam
C. 17,52 gam
D. 18,24 gam
- Câu 31 : Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
A. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
- Câu 32 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%.
B. 18,8%.
C. 18,6%.
D. 18,0%.
- Câu 33 : X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với
A. 52,8%
B. 30,5%
C. 22,4%
D. 18,8%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein