40 câu trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 4 Hidrocacbon...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hiđrocacbon (A) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của (A) bằng số mol của 0,336 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của (A) là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
- Câu 2 : Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đốt là:
A. C3H6 và C4H8
B. C2H6 và C3H8
C. C2H4 và C3H6
D. C4H8 và C5H10
- Câu 3 : Dẫn 1,155 gam hỗn hợp khí gồm C2H2 và một ankin (X) thuộc dãy đồng đẳng của C2H2 với số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom, lượng brom tham gia phản ứng là 11,2 gam. Công thức phân tử của ankin (X) là:
A. C2H4
B. C3H4
C. C4H10
D. C2H2
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm: CH4 (0,15 mol), C2H4 (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol). Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
- Câu 5 : Tỉ lệ thể tích Vetilen/V (O2) như thế nào để cho hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đốt?
A. 2/3
B. 1/3
C. 3/5
D. 1/4
- Câu 6 : Phản ứng nào sau đây được viết đúng?
A. CH4+Cl2 → CH2+Cl2
B. CH4+Cl2 → CH2+2HCl
C. 2CH4+Cl2 → 2CH3Cl+H2
D. CH4+Cl2 → CH3Cl+HCl
- Câu 7 : Đốt cháy hết hỗn hợp gồm benzen và một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen với tỉ số mol của benzen và A là 1 : 1. Sau phản ứng thu được 8,36 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của (A) là:
A. C6H12
B. C7H8
C. C8H10
D. C9H12
- Câu 8 : Để có hỗn hợp nổ mạnh nhất giữa khí CH4 và khí oxi thì cần phải trộn chúng theo tỉ lệ thể tích phù hợp nhất là:
A. 2/3
B. 4/7
C. 1/2
D. 7/8
- Câu 9 : Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
A. 30 và 70
B. 35 và 65
C. 75 và 25
D. 90 và 10
- Câu 10 : Một bạn học sinh dẫn 12 lít hỗn hợp khí gồm C2H6 và C2H2 vào bình chứa 14 lít H2 và đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 lít hỗn hợp khí (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 75% và 25%
C. 40% và 60%
D. 65% và 35%
- Câu 11 : Một bạn học sinh đem oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon (X), thì cần vừa đủ 8 lít oxi và tạo ra 6 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Số đồng phân của hiđrocacbon (X) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Một hợp chất hữu cơ (Y) có tỉ khối hơi so với khí oxi là 1,4375. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam chất Y thu được 2,2 gam khí CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của (Y) là:
A. C3H8
B. C2H5Cl
C. C2H4O2
D. C2H6O
- Câu 13 : Một bạn học sinh đem oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon (X), thì cần vừa đủ 8 lít oxi và tạo ra 6 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) đem dùng là:
A. C5H12
B. C4H10
C. C3H8
D. C2H6
- Câu 14 : Một ankan CnH2n+2 khi tác dụng với brom thu được một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của ankan đó là:
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C2H6
- Câu 15 : Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do:
A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín.
B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín.
C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín.
D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom.
- Câu 16 : Sản phẩm thu được khi cho clo phản ứng với metan theo tỉ lệ 3 : 1 có ánh sáng làm xúc tác là:
A. CH2Cl và HCl
B. CHCl3 và HCl
C. CH3Cl và HCl
D. CCl4 và HCl
- Câu 17 : Khi đốt cháy hoàn toàn cùng số mol của hiđrocacbon nào sau đây sẽ thu được số mol CO2 nhiều nhất?
A. C2H2
B. C2H4
C. C6H6
D. C4H8
- Câu 18 : Oxi hóa hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một anken (X). Sản phẩm sinh ra được dần qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của anken (X) đem đốt là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
- Câu 19 : Một hiđrocacbon có chứa 25% hiđro theo khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là:
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. CH4
- Câu 20 : Có bốn lọ đựng 3 chất khí: CH4, CO2, C2H4. Dùng chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2 và nước brom.
B. Dung dịch Na2CO3 và HCl.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch nước brom.
- Câu 21 : Một ankan có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 1,375. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng?
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
- Câu 22 : Trộn V1 lít khí CH4 với V2 lít khí C3H8 thu được hỗn hợp khí (X) có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của X là:
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
- Câu 23 : Để phản ứng hết với 5,376 lít khí etilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom 1M cần dùng là:
A. 0,75 lít
B. 0,12 lít
C. 0,24 lít
D. 0,48 lít
- Câu 24 : Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng trao đổi
- Câu 25 : Một hợp chất hữu cơ (X) có khối lượng phân tử là 30 đvC. Khi đốt cháy hoàn toàn (X) thì thu được khí cacbonic và hơi nước. Công thức phân tử của (X) là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH2O
D. CH4N
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Y) thì thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon (Y) là:
A. C2H2
B. C2H4
C. C2H6
D. C3H6
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen thì thu được 7,04 gam khí CO2. Công thức phân tử của (A) là:
A. C6H6
B. C7H8
C. C8H10
D. C9H12
- Câu 28 : Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của (X) đối với hiđro bằng 10. Thể tích của CH4 và C2H4 trong (X) lần lượt là:
A. 2,1 lít và 1,26 lít
B. 0,56 lít và 2,8 lít
C. 1,26 lít và 2,1 lít
D. 2,24 lít và 1,12 lít
- Câu 29 : Cho hợp chất hiđrocacbon C5H12. Số đồng phân của hợp chất này là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 30 : Dẫn 1,68 gam hỗn hợp gồm C2H4 với C3H6 đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60% và 40%
B. 50% và 50%
C. 30% và 70%
D. 70% và 30%
- Câu 31 : Dẫn 3,36 gam khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là:
A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi.
B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu.
C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt.
D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu.
- Câu 32 : Cho 0,78 gam axetilen vào 100 ml dung dịch brom có nồng độ 0,7M. Hỏi hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Màu nâu đỏ của nước brom mất màu hoàn toàn.
B. Màu nâu đỏ của nước brom bị nhạt màu một phần.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Màu nâu đỏ của nước brom bị mất màu hoàn toàn sau đó đỏ trở lại.
- Câu 33 : Cho 4,2 gam một hiđrocacbon (X) có công thức dạng CnH2n, biết (X) cộng vừa đủ với Br2 thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C4H8
B. C2H4
C. C2H2
D. C2H6
- Câu 34 : Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. Cl2,N2,H2.
B. H2,Cl2,HNO3 đặc.
C. Dung dịch brom, Cl2,F2.
D. KMnO4,O2,CH3OH.
- Câu 35 : Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản thế?
A. Etan (C2H6)
B. Axetilen (C2H2)
C. Benzen (C6H6)
D. Metan (CH4)
- Câu 36 : Hiđrocacbon nào sau đây khi đốt cháy cùng số mol trong không khí tạo thành muội than nhiều nhất?
A. C6H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
- Câu 37 : Một anken thuộc dãy đồng đẳng của etilen và có công thức phân tử là C4H8. Viết được tất cả bao nhiêu đồng phân từ công thức đã cho?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 38 : Khi cho axetilen thực hiện phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm thu được là:
A. CH2Cl−CH2Cl
B. CH3CHCl2
C. CH2=CHCl
D. Cả B và C
- Câu 39 : Tổng phân tử khối của ba anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là 126 đvC. Công thức phân tử của ba anken là:
A. C6H6 ; C4H8 ; C5H10
B. C2H4 ; C4H8 ; C5H10
C. C2H4 ; C6H6 ; C4H8
D. C4H8 ; C5H10 ; C6H12
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein