Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2...
- Câu 1 : Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.
- Câu 2 : C4H8O có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 5
B. 8
C. 7
D. 6
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là ?
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,2
D. 1,5
- Câu 4 : Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
A. 28,75
B. 7,1875
C. 14,357
D. 14,375
- Câu 5 : Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ
D. Glucozơ.
- Câu 6 : Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:
A. Nước Br2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl.
- Câu 7 : Hợp chất nào sau đây là đipeptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2-COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH
D. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH
- Câu 8 : Nhóm các chất nào sau đây phân tử có cùng loại liên kết (LK cộng trị hoặc LK ion):
A. KNO3; NaCl; K2SO4; NH3.
B. NaCl; FeS2; Na2O; LiCl.
C. H2O; CH4; HF; CCl4.
D. K2CO3; H2SO4; HNO3; C2H5OH.
- Câu 9 : Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).
A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điu kiện không có không khí.
- Câu 10 : Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt?
A. Thạch anh.
B. Đuyra.
C. Vàng tây.
D. Inoc.
- Câu 11 : Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
A. 0,56 lit.
B. 0,448 lit.
C. 0,224 lit.
D. 0,336 lit.
- Câu 12 : Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều ion Cu2+, Fe3+, Pb2+ thì có thể xử lý bằng chất nào trong các chất sao:
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Vôi tôi.
D. Phèn chua.
- Câu 13 : Hiện nay, khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đang xảy ra hạn hán và xâm nhập mặn rất nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn cho nền nông nghiệp. Điều này có nguyên nhân chính là do trong đất và nước khu vực này tăng nồng độ muối nào sau đây?
A. Al2(SO4)3.
B. NaCl.
C. Fe2(SO4)3.
D. KCl.
- Câu 14 : Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:
A. Giấm ăn.
B. Kiềm.
C. Dung dịch HCl.
D. Nước.
- Câu 15 : Trong phân tử chất béo có chứ nhóm chức:
A. Ancol.
B. Andehit.
C. Axit cacbonxylic.
D. Este.
- Câu 16 : X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị là ?
A. 13,1.
B. 41,8.
C. 42,4.
D. 38,8.
- Câu 17 : Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là:
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 18 : Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic , glixerin (hay còn gọi là glixerol), etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là :
A. Quì tím.
B. Dd AgNO3/NH3.
C. CuO.
D. Quì tím , AgNO3/NH3, Cu(OH)2.
- Câu 19 : Cao su lưu hóa ( loại ao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 1,849% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng cầu nối -S-S- đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-?
A. 48
B. 50
C. 44
D. 46
- Câu 20 : Trùng hợp etilen thu được polietilen. Đốt cháy hoàn toàn bộ lượng polietilen đó thu được 4400 gam CO2. Hệ số trùng hợp của polieilen là:
A. 50
B. 100
C. 60
D. 40
- Câu 21 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :
A. 12
B. 95
C. 54
D. 10
- Câu 22 : Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 20,8
B. 18,6
C. 22,6
D. 20,6
- Câu 23 : Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là ?
A. 4,64%.
B. 6,97%.
C. 9,29%.
D. 13,93%.
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,9 gam. Phần trăm về khối lượng Fe trong X là:
A. 76,91.
B. 60,87.
C. 58,70.
D. 39,13.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít oxi (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m là:
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
- Câu 26 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là:
A. 55,6.
B. 45,1.
C. 43,2.
D. 33,5.
- Câu 27 : Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là:
A. Ancol Etylic.
B. Ancol Propyolic.
C. Ancol isopropyolic.
D. Ancol Metylic.
- Câu 28 : Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là ?
A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 33,70%.
D. 49,46%.
- Câu 29 : Tính thể tích HNO3 99,67 % (D = 1,52 g/ml) cần để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90 % ?
A. 24,95 lít.
B. 27,72 lít.
C. 41,86 lít.
D. 55,24 lít.
- Câu 30 : Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là ?
A. 52,94%.
B. 47,06%.
C. 32,94%.
D. 67,06%
- Câu 31 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%) thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol NaOH. Giá trị của m là:
A. 45,0.
B. 52,8
C. 57,6
D. 43,2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein