Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Sở GDĐ...
- Câu 1 : Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.
- Câu 2 : Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
A. Toluen.
B. Etilen.
C. Metan.
D. Benzen.
- Câu 3 : Điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Glyxin.
B. Etylamin.
C. Gly-Ala.
D. Anilin.
- Câu 4 : Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. W.
B. Ag.
C. Au.
D. Cr.
- Câu 5 : Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là
A. +3.
B. +2.
C. +4.
D. +5.
- Câu 6 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm:
A. Metyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Glucozơ.
D. Isoamyl axetat.
- Câu 7 : Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. AlCl3.
B. Ca(HCO3)2.
C. H2SO4.
D. FeCl3.
- Câu 8 : Este X có các đặc điểm sau:- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
- Câu 9 : Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại nào dưới đây?
A. Pb.
B. Au.
C. Zn.
D. Ag.
- Câu 10 : Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử etilen là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 11 : Công thức hóa học của chất béo có tên gọi tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 22,1.
B. 21,8.
C. 21,5.
D. 22,4.
- Câu 13 : Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 17,76.
B. 23,28.
C. 15,52.
D. 26,64.
- Câu 14 : Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: metyl amin; glyxin; lysin; axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 15 : Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 2,688.
C. 2,480.
D. 2.016.
- Câu 16 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,28.
B. 4,32.
C. 4,64.
D. 4,8.
- Câu 17 : Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 268,8.
B. 336,0.
C. 224,0.
D. 179,2.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4O.
B. C3H8O.
C. C3H6O.
D. C2H6O.
- Câu 19 : Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 250.
C. 350.
D. 300
- Câu 20 : Khi cho triglixerit X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của V, a và b là
A. V = 22,4(b + 3a).
B. V = 22,4 (4a – b).
C. V = 22,4(b + 6a).
D. V = 22,4(b + 7a).
- Câu 21 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.
B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
C. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic.
D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
- Câu 22 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
A. 99,00.
B. 47,15.
C. 49,55.
D. 56,75.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
A. 36,90.
B. 28,50.
C. 40,65.
D. 44,40.
- Câu 24 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.
C. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
- Câu 25 : Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 4,48.
C. 8,96.
D. 2,24.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam X là
A. 0,03 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,05 mol.
D. 0,02 mol.
- Câu 27 : M là hỗn hợp gồm ancol X; axit cacboxylic Y (X, Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X, Y. Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau:+ Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O.
A. 33%.
B. 63%.
C. 59%.
D. 73%.
- Câu 28 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 50,63%.
B. 61,70%.
C. 44,61%.
D. 34,93%.
- Câu 29 : Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 30 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 31 : Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là
A. 40%.
B. 60%.
C. 25%.
D. 12%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein